Đề KS HSG Yên Lạc (2011-2012)

Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Đề KS HSG Yên Lạc (2011-2012) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN YÊN LẠC
PHÒNG GD & ĐT

ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYÊN HSG LỚP 9
Môn thi: HÓA HỌC. LẦN 1
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1. (2,0 điểm)
1- Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, NaOH, Mg(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết mỗi dung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
2- Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:
A1 A2  A3  A4  A5 A6.
Biết A1 là hợp chất của lưu huỳnh với 2 nguyên tố khác và có phân tử khối bằng 51u; A6 là chất kết tủa.
Bài 2: (2,0 điểm)
1- Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
2 - Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3- Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học để loại hết tạp chất khỏi metan.
Bài 3. (1,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) .Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở điều kiện chuẩn và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat .
a) Tìm công thức của FexOy.
b)Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 4: (2,0 đ)
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.
Bài 5: (1,5 điểm)
Có một hỗn hợp X gồm 2 đồng đẳng của rượu etylic, oxy hoá hữu hạn là 30,75g X thu được hỗn hợp hai axit hữu cơ tương ứng. Và để trung hoà hỗn hợp axit nầy phải dùng 24g NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 61,5g X rồi cho sản phẩm sinh ra lội qua bình A đựng H2SO4 đặc, rồi lội bình B đựng Ba(OH)2.
Sau thí nghiệm bình A và B tăng, giảm khối lượng thế nào?
Bài 6: (1,0 điểm)
Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 22,34 gam chất rắn khan B (B không chứa muối amoni).
1. Tính số mol HNO3 đã phản ứng và thể tích khí NO (đktc) thu được.
2. Nhiệt phân hoàn toàn B thu được bao nhiêu gam chất rắn.

Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: …………………
………Hết………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

Nội dung
Điểm

Câu 1
(2,0đ)
1
Có thể dùng thêm phenolphtalein để nhận biết các dung dịch:
*Dung dịch NaOH + phenolphtalein: xuất hiện màu đỏ tía
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 167,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)