Đề KS HSG Yên Lạc (2011-2012)
Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề KS HSG Yên Lạc (2011-2012) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN YÊN LẠC
PHÒNG GD & ĐT
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1. (4,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học trực tiếp tạo ra HCl từ Cl2 bằng 4 cách khác nhau (các cách khác nhau nếu chất tác dụng với Cl2 khác loại).
Chọn 7 chất khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học.
Bài 2. (4,0 điểm)
Một hỗn hợp rắn A gồm 0,2 mol Na2CO3, 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2. Chỉ dùng thêm nước hãy trình bày cách tách riêng mỗi chất trên ra khỏi hỗn hợp. Yêu cầu mỗi chất sau khi tách ra không thay đổi khối lượng so với ban đầu ( Các dụng cụ, thiết bị cần thiết kể cả nguồn nhiệt, nguồn điện cho đầy đủ).
Bài 3. (2,5 điểm)
Từ metan, muối ăn, (các chất xúc tác, dụng cụ cần thiết cho đầy đủ), viết các phương trình điều chế ra: điclometan, nhựa P.V.C, nhựa P.E, đicloetilen, etan, etylclorua. Ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có.
Bài 4. (4,5 điểm)
Trộn đều 30,96g hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia thành 2 phần bằng nhau.
Đốt nóng phần 1 trong không khí, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 15g hỗn hợp các oxit kim loại.
Để hòa tan vừa hết phần 2 cần 500ml dung dịch gồm hỗn hợp HCl 1,2M và H2SO4 0,24M được dung dịch A và V lít khí B bay ra.
Viết các phương trình hóa học.
Xác định kim loại R và tỉ khối của B so với H2.
Cho 61,65g kim loại Ba vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc được m gam chất rắn D và 500 ml dung dịch E. Tính m và nồng độ mol các chất trong dung dịch E.
Bài 5. (4,5 điểm)
Chia 9,84g hỗn hợp khí X gồm etilen và một hiđrocacbon mạch hở A thành 2 phần bằng nhau.
Dẫn phần 1 qua dung dịch brom dư, sau phản ứng kết thúc có V lít khí A thoát ra, khối lượng Brom đã tham gia phản ứng là 8g.
Đốt cháy hoàn toàn phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình có chứa 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,66M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 63,04g kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm m gam so với lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
Viết các phương trình hóa học.
Xác định CTPT của A.
Tính V(đktc) và m.
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: …………………
………Hết………
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC – BẢNG A
(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
4.5 đ
Cl2 + H2 2 HCl
Cl2 + H2O HCl + HClO
Cl2 + CH4 CH3Cl + HCl
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Học sinh có thể chọn một số chất khác như: NH3, H2S…
Mỗi pt đúng cho 0,25 đ
Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO;Fe3O4;Fe(OH)2;FeS;FeS2;FeSO4
Các pthh :
2Fe + 6H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc) 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2FeS + 10H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeS2 + 14H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2FeSO4 + 2H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O
Mỗi pt đúng cho 0,5 đ mỗi pt không cân bằng hoặc cân bằng sai đều trừ 0,25 đ
Bài 2
4đ
Cho hỗn hợp hòa tan vào nước được dung dịch B ( chứa 0,4
PHÒNG GD & ĐT
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1. (4,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học trực tiếp tạo ra HCl từ Cl2 bằng 4 cách khác nhau (các cách khác nhau nếu chất tác dụng với Cl2 khác loại).
Chọn 7 chất khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học.
Bài 2. (4,0 điểm)
Một hỗn hợp rắn A gồm 0,2 mol Na2CO3, 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2. Chỉ dùng thêm nước hãy trình bày cách tách riêng mỗi chất trên ra khỏi hỗn hợp. Yêu cầu mỗi chất sau khi tách ra không thay đổi khối lượng so với ban đầu ( Các dụng cụ, thiết bị cần thiết kể cả nguồn nhiệt, nguồn điện cho đầy đủ).
Bài 3. (2,5 điểm)
Từ metan, muối ăn, (các chất xúc tác, dụng cụ cần thiết cho đầy đủ), viết các phương trình điều chế ra: điclometan, nhựa P.V.C, nhựa P.E, đicloetilen, etan, etylclorua. Ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có.
Bài 4. (4,5 điểm)
Trộn đều 30,96g hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia thành 2 phần bằng nhau.
Đốt nóng phần 1 trong không khí, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 15g hỗn hợp các oxit kim loại.
Để hòa tan vừa hết phần 2 cần 500ml dung dịch gồm hỗn hợp HCl 1,2M và H2SO4 0,24M được dung dịch A và V lít khí B bay ra.
Viết các phương trình hóa học.
Xác định kim loại R và tỉ khối của B so với H2.
Cho 61,65g kim loại Ba vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc được m gam chất rắn D và 500 ml dung dịch E. Tính m và nồng độ mol các chất trong dung dịch E.
Bài 5. (4,5 điểm)
Chia 9,84g hỗn hợp khí X gồm etilen và một hiđrocacbon mạch hở A thành 2 phần bằng nhau.
Dẫn phần 1 qua dung dịch brom dư, sau phản ứng kết thúc có V lít khí A thoát ra, khối lượng Brom đã tham gia phản ứng là 8g.
Đốt cháy hoàn toàn phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình có chứa 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,66M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 63,04g kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm m gam so với lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
Viết các phương trình hóa học.
Xác định CTPT của A.
Tính V(đktc) và m.
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: …………………
………Hết………
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC – BẢNG A
(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
4.5 đ
Cl2 + H2 2 HCl
Cl2 + H2O HCl + HClO
Cl2 + CH4 CH3Cl + HCl
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Học sinh có thể chọn một số chất khác như: NH3, H2S…
Mỗi pt đúng cho 0,25 đ
Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO;Fe3O4;Fe(OH)2;FeS;FeS2;FeSO4
Các pthh :
2Fe + 6H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc) 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2FeS + 10H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeS2 + 14H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2FeSO4 + 2H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O
Mỗi pt đúng cho 0,5 đ mỗi pt không cân bằng hoặc cân bằng sai đều trừ 0,25 đ
Bài 2
4đ
Cho hỗn hợp hòa tan vào nước được dung dịch B ( chứa 0,4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 569,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)