De KS HSG Thang 1
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Thịnh |
Ngày 09/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: De KS HSG Thang 1 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Đề thi khảo sát học sinh giỏi (tháng 11 /2009)
Môn: toán - lớp 4 (Thời gian: 90 phút)
Câu 1: Viết số tự nhiên nhỏ nhất và lớn nhất biết số đó:
a) Có đủ năm chữ số 5, 4, 7, 0, 1
b) Có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 20.
Câu 2: Từ số 1975 đến 2900 có bao nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ? Bao nhiêu số có tận cùng là 3.
Câu 3: Năm nay mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là 23 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tổng số tuổi của cả hai con sẽ bằng tuổi của mẹ?
Câu 4: Một tháng có 20 lần kiểm tra, sau 10 lần kiểm tra bạn An thấy điểm trung bình của mình là 7. Hỏi còn 10 lần kiểm tra nữa bạn An phải đạt được tất cả bao nhiêu điểm để điểm trung bình của tháng điểm là 8?
Câu 5: Trong hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?
Đáp án môn toán - lớp 4
Câu
Cách làm
Điểm
Câu 1: a.
Số nhỏ nhất có 5 chữ số đã cho là: 10457
Số lớn nhất có 5 chữ số đã cho là: 75410
0,5
0,5
b.
Số nhỏ nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 20 là: 299
Số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 20 là: 992
0,5
0,5
Câu 2:
- Từ 1975 đến 2900 có: 2900 – 1974 = 926 (số)
Mỗi số chẵn (hoặc mỗi số lẻ) hơn kém nhau 2 đơn vị
Nên: 926 : 2 = 463 (số)
Vì dãy số bắt đầu từ số lẻ, kết thúc bằng số chẵn nên các số lẻ bằng các số chẵn. Do vậy dãy số có 463 số lẻ, 463 số chẵn.
- Từ 1975 đến 2900 có 92 số có chữ số tận cùng là 3.
Vì xét dãy 1983, 1993, 2003, 2013…. 2893 ta thấy 2 số liên tiếp nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.
Vậy dãy số có (2893 – 1983) : 10 + 1 = 92 (số)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
Hiện tại mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là 23 tuổi.
Sau một năm , mẹ tăng thêm 1 tuổi thì hai con tăng thêm 2 tuổi.
Tức là cứ sau 1 năm thì mẹ thêm ít hơn hai con 1 tuổi.( 2- 1 =1 )
Vậy sau 23 năm nữa thì tổng tuổi hai con bằng tuổi mẹ.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
Số điểm sau 10 lần kiểm tra lúc đầu là.
7 x 10 = 70 ( điểm)
Số điểm của cả tháng điểm phải có là.
8 x 20 = 160 (điểm)
Số điểm của 10 lần kiểm tra còn lại phải đạt là.
160 – 90 = 90 ( điểm)
Đáp số: 90 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
Hình trên có 18 hình chữ nhật
1,5
Môn: toán - lớp 4 (Thời gian: 90 phút)
Câu 1: Viết số tự nhiên nhỏ nhất và lớn nhất biết số đó:
a) Có đủ năm chữ số 5, 4, 7, 0, 1
b) Có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 20.
Câu 2: Từ số 1975 đến 2900 có bao nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ? Bao nhiêu số có tận cùng là 3.
Câu 3: Năm nay mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là 23 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tổng số tuổi của cả hai con sẽ bằng tuổi của mẹ?
Câu 4: Một tháng có 20 lần kiểm tra, sau 10 lần kiểm tra bạn An thấy điểm trung bình của mình là 7. Hỏi còn 10 lần kiểm tra nữa bạn An phải đạt được tất cả bao nhiêu điểm để điểm trung bình của tháng điểm là 8?
Câu 5: Trong hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?
Đáp án môn toán - lớp 4
Câu
Cách làm
Điểm
Câu 1: a.
Số nhỏ nhất có 5 chữ số đã cho là: 10457
Số lớn nhất có 5 chữ số đã cho là: 75410
0,5
0,5
b.
Số nhỏ nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 20 là: 299
Số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 20 là: 992
0,5
0,5
Câu 2:
- Từ 1975 đến 2900 có: 2900 – 1974 = 926 (số)
Mỗi số chẵn (hoặc mỗi số lẻ) hơn kém nhau 2 đơn vị
Nên: 926 : 2 = 463 (số)
Vì dãy số bắt đầu từ số lẻ, kết thúc bằng số chẵn nên các số lẻ bằng các số chẵn. Do vậy dãy số có 463 số lẻ, 463 số chẵn.
- Từ 1975 đến 2900 có 92 số có chữ số tận cùng là 3.
Vì xét dãy 1983, 1993, 2003, 2013…. 2893 ta thấy 2 số liên tiếp nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.
Vậy dãy số có (2893 – 1983) : 10 + 1 = 92 (số)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
Hiện tại mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là 23 tuổi.
Sau một năm , mẹ tăng thêm 1 tuổi thì hai con tăng thêm 2 tuổi.
Tức là cứ sau 1 năm thì mẹ thêm ít hơn hai con 1 tuổi.( 2- 1 =1 )
Vậy sau 23 năm nữa thì tổng tuổi hai con bằng tuổi mẹ.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
Số điểm sau 10 lần kiểm tra lúc đầu là.
7 x 10 = 70 ( điểm)
Số điểm của cả tháng điểm phải có là.
8 x 20 = 160 (điểm)
Số điểm của 10 lần kiểm tra còn lại phải đạt là.
160 – 90 = 90 ( điểm)
Đáp số: 90 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
Hình trên có 18 hình chữ nhật
1,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Thịnh
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)