Đề KS giữa kì 1 Ly 9
Chia sẻ bởi Dương Văn Lương |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề KS giữa kì 1 Ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn và ghi vào bài làm chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì;
A.Cường độ dòng điện qua dây dẫn không thay đổi;
B. Cường độ dòng điện qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm;
C. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế;
D. Cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm;
Câu 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song thì có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 ; B. ; C. ; D. .
Câu 3. Trên bóng đèn có ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?
A. 18A ; B. 3A ; C. 2A ; D. 0,5A.
Câu 4. Một dây dẫn có chiều dài là l,tiết diện là s.Nếu dùng máy kéo đều dây để cho chiều dài của dây tăng lên 3 lần thì điện trở của dây sẽ?
A. tăng gấp 9 lần; B. tăng gấp 5 lần; C. giảm đi 9 lần; D. giảm đi 5 lần.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5. (2,5điểm) a. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm, chú thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
b.Trên bàn là có ghi 220V-1000W. Nêu ý nghĩa dãy số này ?
Câu 6.(2điểm) Một dây dẫn hợp kim Nikêlin có điện trở 30Ω và tiết diện 0,1mm2. Tính chiều dài dây dẫn đó? Biết điện trở suất của Nikêlin là 0,4. 10-6 Ωm
Câu 7. (3,5điểm)
Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 10Ω được mắc nối tiếp
vào giữa hai điểm AB có hiệu điện thế UAB = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi điện trở?
b. Mắc thêm một điện trở R3 = 15Ω song song với điện trở R2 như hình vẽ trên.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
-------------Hết------------
PHÒNG GD-ĐT LỤC NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014
Môn:Vật lý 9
Thời gian làm bài 45 phút
I.TRẮC NGHIỆM (mỗi câu đúng được 0,5 điểm):
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
D
A
II.TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Thang điểm
5
a.-Phát biểu đúng định luật.
-Viết hệ thức của định luật: I=U/R
-Chú thích: +U là hiệu điện thế (V)
+R là điện trở dây dẫn(()
+I là cường độ dòng điện(A)
b.ý nghĩa:
+220V là hiệu điện thế định mức của bàn là để bàn là hoạt động bình thường.
+ 1000W là công suất định mức của bàn là,công suất này chỉ đạt được khi bàn là hoạt động ở hiệu điện thế 220V.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6
- Tóm tắt đúng, đủ, đổi đúng đơn vị các đại lượng
- Áp dụng công thức tính điện trở của dây dẫn
l = R.s /
Thay số đúng: l = 7,5m
0,5
1
0,5
7
- Tóm tắt đúng, đủ
Tính điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 16Ω
Cường độ dòng điện: I = I1 = I2 = UAB/Rtđ = 0,75A
Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở: U1 = I.R1 = 4,5V.....................
U2= U- U1= 7,5V
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = R1 + R2. R3 /R2+ R3 = 12Ω
+ I = I1 = U/Rtđ = 1 A..........................................................................
+ U1 = I.R1 = 6V ,
U23 = U – U1 = 6V = U2 = U3............................................................
Áp dụng định luật ôm tính được: I2 = 0,6A; I3= 0,4A
0.25
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn và ghi vào bài làm chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì;
A.Cường độ dòng điện qua dây dẫn không thay đổi;
B. Cường độ dòng điện qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm;
C. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế;
D. Cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm;
Câu 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song thì có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 ; B. ; C. ; D. .
Câu 3. Trên bóng đèn có ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?
A. 18A ; B. 3A ; C. 2A ; D. 0,5A.
Câu 4. Một dây dẫn có chiều dài là l,tiết diện là s.Nếu dùng máy kéo đều dây để cho chiều dài của dây tăng lên 3 lần thì điện trở của dây sẽ?
A. tăng gấp 9 lần; B. tăng gấp 5 lần; C. giảm đi 9 lần; D. giảm đi 5 lần.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5. (2,5điểm) a. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm, chú thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
b.Trên bàn là có ghi 220V-1000W. Nêu ý nghĩa dãy số này ?
Câu 6.(2điểm) Một dây dẫn hợp kim Nikêlin có điện trở 30Ω và tiết diện 0,1mm2. Tính chiều dài dây dẫn đó? Biết điện trở suất của Nikêlin là 0,4. 10-6 Ωm
Câu 7. (3,5điểm)
Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 10Ω được mắc nối tiếp
vào giữa hai điểm AB có hiệu điện thế UAB = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi điện trở?
b. Mắc thêm một điện trở R3 = 15Ω song song với điện trở R2 như hình vẽ trên.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
-------------Hết------------
PHÒNG GD-ĐT LỤC NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014
Môn:Vật lý 9
Thời gian làm bài 45 phút
I.TRẮC NGHIỆM (mỗi câu đúng được 0,5 điểm):
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
D
A
II.TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Thang điểm
5
a.-Phát biểu đúng định luật.
-Viết hệ thức của định luật: I=U/R
-Chú thích: +U là hiệu điện thế (V)
+R là điện trở dây dẫn(()
+I là cường độ dòng điện(A)
b.ý nghĩa:
+220V là hiệu điện thế định mức của bàn là để bàn là hoạt động bình thường.
+ 1000W là công suất định mức của bàn là,công suất này chỉ đạt được khi bàn là hoạt động ở hiệu điện thế 220V.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6
- Tóm tắt đúng, đủ, đổi đúng đơn vị các đại lượng
- Áp dụng công thức tính điện trở của dây dẫn
l = R.s /
Thay số đúng: l = 7,5m
0,5
1
0,5
7
- Tóm tắt đúng, đủ
Tính điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 16Ω
Cường độ dòng điện: I = I1 = I2 = UAB/Rtđ = 0,75A
Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở: U1 = I.R1 = 4,5V.....................
U2= U- U1= 7,5V
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = R1 + R2. R3 /R2+ R3 = 12Ω
+ I = I1 = U/Rtđ = 1 A..........................................................................
+ U1 = I.R1 = 6V ,
U23 = U – U1 = 6V = U2 = U3............................................................
Áp dụng định luật ôm tính được: I2 = 0,6A; I3= 0,4A
0.25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Lương
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)