Đề KS giữa kì 1 Ly 8
Chia sẻ bởi Dương Văn Lương |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề KS giữa kì 1 Ly 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Vật lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm
Câu 1. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang trái, khi đó ô tô
A. tiếp tục đi thẳng; B. rẽ sang phải;
C. rẽ sang trái; D. đang dừng lại;
Câu 2. Đâu là biểu thức do áp suất của một vật rắn sinh ra
A. p = d.h; B. P = 10.m ;
C. ; D. .
Câu 3. Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn các yếu tố
A. phương và chiều của lực B. điểm đặt của lực
C. độ lớn của lực D. cả ba đáp án trên
Câu 4. Một vật chuyển động với vận tốc trung bình 54km/h nghĩa là vật chuyển động với vận tốc
A. 54m/s; B. 54000m/s;
C. 15m/s; D. 25m/s.
II.TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Tại sao nói “chuyển động và đứng yên có tính tương đối”? Lấy ví dụ làm sáng tỏ câu nói trên?
Bài 2. (4 điểm) Một bình cao 2 mét đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3. Hãy tính áp suất do cột nước tác dụng lên các điểm sau:
a) Điểm A ở đáy thùng.
b) Điểm B ở cách mặt nước 0,5 mét.
c) Điểm C ở cách đáy thùng 0,7 mét.
Bài 3. (1 điểm) Một động tử chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa quãng đường đầu, động tử chuyển động với vận tốc trung bình là 8km/h, nửa quãng đường sau động tử chuyển động với vận tốc trung bình là 12km/h. Tính vân tốc trung bình của động tử đó trên cả đoạn đường AB.
.........................................Hết ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ I
Môn: Vật lí lớp 8
Năm học: 2013 – 2014
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Chọn mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án đúng
B
C
D
C
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài
Nội dung bài làm
Điểm
1
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật kia và ngược lại.
1,5
- Lấy ví dụ đúng
1,5
2
- Tóm tắt đúng
0,5
a) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm A ở đáy thùng là:
ADCT: pA = d.hA
0,5
pA = 10000.2 = 20000(Pa)
0,5
b) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm B ở cách mặt nước 0,5 mét là:
ADCT: pB = d.hB
0,5
pB = 10000.0,5 = 5000(Pa)
0,5
c) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm C ở cách đáy thùng 0,7 mét là:
- Tính được hC = 2 – 0,7 = 1,3m
0,5
ADCT: pC = d.hC
0,5
pC = 10000.1,3 = 13000(Pa)
0,5
3
-Gọi chiều dài quãng đường AB là s
-Chiều dài nửa quãng đường đầu và quãng đường sau là s1=s2=s/2
- Thời gian vật đi hết nửa quãng đường đầu là:
0,25
- Thời gian vật đi hết nửa quãng đường sau là:
0,25
- Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:
ADCT:
0,25
0,25
Lưu ý: HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.Nếu thiếu đơn vị trừ 0.25đ nhưng cả câui không trừ quá 0.5 điểm.
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Vật lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm
Câu 1. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang trái, khi đó ô tô
A. tiếp tục đi thẳng; B. rẽ sang phải;
C. rẽ sang trái; D. đang dừng lại;
Câu 2. Đâu là biểu thức do áp suất của một vật rắn sinh ra
A. p = d.h; B. P = 10.m ;
C. ; D. .
Câu 3. Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn các yếu tố
A. phương và chiều của lực B. điểm đặt của lực
C. độ lớn của lực D. cả ba đáp án trên
Câu 4. Một vật chuyển động với vận tốc trung bình 54km/h nghĩa là vật chuyển động với vận tốc
A. 54m/s; B. 54000m/s;
C. 15m/s; D. 25m/s.
II.TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Tại sao nói “chuyển động và đứng yên có tính tương đối”? Lấy ví dụ làm sáng tỏ câu nói trên?
Bài 2. (4 điểm) Một bình cao 2 mét đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3. Hãy tính áp suất do cột nước tác dụng lên các điểm sau:
a) Điểm A ở đáy thùng.
b) Điểm B ở cách mặt nước 0,5 mét.
c) Điểm C ở cách đáy thùng 0,7 mét.
Bài 3. (1 điểm) Một động tử chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa quãng đường đầu, động tử chuyển động với vận tốc trung bình là 8km/h, nửa quãng đường sau động tử chuyển động với vận tốc trung bình là 12km/h. Tính vân tốc trung bình của động tử đó trên cả đoạn đường AB.
.........................................Hết ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ I
Môn: Vật lí lớp 8
Năm học: 2013 – 2014
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Chọn mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án đúng
B
C
D
C
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài
Nội dung bài làm
Điểm
1
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật kia và ngược lại.
1,5
- Lấy ví dụ đúng
1,5
2
- Tóm tắt đúng
0,5
a) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm A ở đáy thùng là:
ADCT: pA = d.hA
0,5
pA = 10000.2 = 20000(Pa)
0,5
b) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm B ở cách mặt nước 0,5 mét là:
ADCT: pB = d.hB
0,5
pB = 10000.0,5 = 5000(Pa)
0,5
c) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm C ở cách đáy thùng 0,7 mét là:
- Tính được hC = 2 – 0,7 = 1,3m
0,5
ADCT: pC = d.hC
0,5
pC = 10000.1,3 = 13000(Pa)
0,5
3
-Gọi chiều dài quãng đường AB là s
-Chiều dài nửa quãng đường đầu và quãng đường sau là s1=s2=s/2
- Thời gian vật đi hết nửa quãng đường đầu là:
0,25
- Thời gian vật đi hết nửa quãng đường sau là:
0,25
- Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:
ADCT:
0,25
0,25
Lưu ý: HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.Nếu thiếu đơn vị trừ 0.25đ nhưng cả câui không trừ quá 0.5 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Lương
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)