Đề KS cuối kỳ I TV
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Thêu |
Ngày 09/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề KS cuối kỳ I TV thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Sa pa
Trường Tiểu học tả phìn
Đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 VNEN
A. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt, văn học
A. I. Phần đọc thành tiếng: 2,5 điểm
1. Đọc thành tiếng một trong ba đoạn bài Cò và Vạc SHDTV 2 tập 1B trang 123: (1,5 điểm )
2. Trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu liên quan đến bài học. 1,0 điểm
A.II. Phần đọc hiểu: 25 phút
1.Đọc thầm bài Cò và Vạc .Tài liệu HD học TV VNEN Tập 1B trang 123
2.Chọn và ghi lại ý trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Cò là một học sinh thế nào?
Yêu trường yêu lớp.
Chăm làm.
Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 2 : Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
a) Cò rất chăm học.
b) Cò đậu trên ngọn tre?
c) Cò và Vạc là đôi bạn thân.
Câu 3: Vạc có điểm gì khác cò?
Học kém nhất lớp.
Không chịu học hành.
Hay đi chơi.
Câu 4: Câu “ Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc” thuộc kiểu câu gì?
Ai thế nào?
Ai làm gì?
Câu 5: Từ trái nghĩa với từ lười biếng là:
Chăm chỉ.
Học giỏi.
Ngoan ngoãn.
Câu 6: Đặt một câu có từ chỉ hoạt động.
B. Bài kiểm tra viết: ( 4 điểm)
Chính tả (Nghe - viết) Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh nghe, viết bài “Bông hoa Niềm Vui” – Tài liệu HD học TV VNEN Tập 1B - Trang 50.
Tập làm văn.( Thời gian 30 phút)
Em hãy viết từ 3 đến 5 câu nói về một con vật nuôi mà em yêu thích.
- Con vật mà em yêu thích là con gì?
- Con vật đó có gì đẹp?
- Con vật đó có ích lợi gì?
Phòng GD &ĐT Sa pa
Trường Tiểu học tả phìn
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kỳ I
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 VNEN
Năm học: 2013 - 2014
A.Kiểm tra Kiến thức Tiếng Việt, văn học: ( 6 ĐIỂM)
A. I. Phần đọc thành tiếng: 2,5 điểm
1. (1,5 điểm ) Tùy mức độ đọc của học sinh giáo viên cho 1,5- 1,0 – 0,5 điểm
2. Trả lời được câu hỏi do giáo viên nêu liên quan đến bài học. 1,0 điểm
A.II. Phần đọc hiểu: (3,5 điểm) - Thời gian 25 phút
Ghi lại ý trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Đặt được câu có từ chỉ hoạt động: 1 điểm
B.Bài kiểm tra viết: (4 điểm).
Chính tả : 2 điểm.
HS viết đúng bài Bông hoa Niềm Vui. Chữ viết đúng, rõ ràng, trình bày sạch sẽ, viết đúng theo mẫu cỡ chữ trong trường Tiểu học , đúng tốc độ được 2 điểm.
Tập làm văn (2 điểm):
HS viết được 3-5 câu về con vật nuôi theo gợi ý .( 2 điểm)
*Tùy mức độ viết các câu của học sinh, giáo viên cho 1,5; 1; 0,5 điểm.
* Luư ý: Tất cả các phần kiểm tra Tiếng Việt được viết – chấm điểm trên một bài kiểm tra của học sinh. Tổng điểm môn Tiếng Việt là thang điểm 10, làm tròn 0,5 thành 1.
A. Phần đọc:
A.I: Đọc thành tiếng
A.II:Đọc hiểu
B.
Trường Tiểu học tả phìn
Đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 VNEN
A. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt, văn học
A. I. Phần đọc thành tiếng: 2,5 điểm
1. Đọc thành tiếng một trong ba đoạn bài Cò và Vạc SHDTV 2 tập 1B trang 123: (1,5 điểm )
2. Trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu liên quan đến bài học. 1,0 điểm
A.II. Phần đọc hiểu: 25 phút
1.Đọc thầm bài Cò và Vạc .Tài liệu HD học TV VNEN Tập 1B trang 123
2.Chọn và ghi lại ý trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Cò là một học sinh thế nào?
Yêu trường yêu lớp.
Chăm làm.
Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 2 : Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
a) Cò rất chăm học.
b) Cò đậu trên ngọn tre?
c) Cò và Vạc là đôi bạn thân.
Câu 3: Vạc có điểm gì khác cò?
Học kém nhất lớp.
Không chịu học hành.
Hay đi chơi.
Câu 4: Câu “ Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc” thuộc kiểu câu gì?
Ai thế nào?
Ai làm gì?
Câu 5: Từ trái nghĩa với từ lười biếng là:
Chăm chỉ.
Học giỏi.
Ngoan ngoãn.
Câu 6: Đặt một câu có từ chỉ hoạt động.
B. Bài kiểm tra viết: ( 4 điểm)
Chính tả (Nghe - viết) Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh nghe, viết bài “Bông hoa Niềm Vui” – Tài liệu HD học TV VNEN Tập 1B - Trang 50.
Tập làm văn.( Thời gian 30 phút)
Em hãy viết từ 3 đến 5 câu nói về một con vật nuôi mà em yêu thích.
- Con vật mà em yêu thích là con gì?
- Con vật đó có gì đẹp?
- Con vật đó có ích lợi gì?
Phòng GD &ĐT Sa pa
Trường Tiểu học tả phìn
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kỳ I
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 VNEN
Năm học: 2013 - 2014
A.Kiểm tra Kiến thức Tiếng Việt, văn học: ( 6 ĐIỂM)
A. I. Phần đọc thành tiếng: 2,5 điểm
1. (1,5 điểm ) Tùy mức độ đọc của học sinh giáo viên cho 1,5- 1,0 – 0,5 điểm
2. Trả lời được câu hỏi do giáo viên nêu liên quan đến bài học. 1,0 điểm
A.II. Phần đọc hiểu: (3,5 điểm) - Thời gian 25 phút
Ghi lại ý trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Đặt được câu có từ chỉ hoạt động: 1 điểm
B.Bài kiểm tra viết: (4 điểm).
Chính tả : 2 điểm.
HS viết đúng bài Bông hoa Niềm Vui. Chữ viết đúng, rõ ràng, trình bày sạch sẽ, viết đúng theo mẫu cỡ chữ trong trường Tiểu học , đúng tốc độ được 2 điểm.
Tập làm văn (2 điểm):
HS viết được 3-5 câu về con vật nuôi theo gợi ý .( 2 điểm)
*Tùy mức độ viết các câu của học sinh, giáo viên cho 1,5; 1; 0,5 điểm.
* Luư ý: Tất cả các phần kiểm tra Tiếng Việt được viết – chấm điểm trên một bài kiểm tra của học sinh. Tổng điểm môn Tiếng Việt là thang điểm 10, làm tròn 0,5 thành 1.
A. Phần đọc:
A.I: Đọc thành tiếng
A.II:Đọc hiểu
B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Thêu
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)