đề kiểm tre 1 tiết vật lí 8

Chia sẻ bởi Lê Văn Đạt | Ngày 14/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tre 1 tiết vật lí 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 8

Điểm



Lời Phê


Phần I: Trắc nghiệm (5đ)
Câu 1: ( 0,5 điểm ) Tài xế lái xe chạy trên đường thì vật làm mốc có thể là:
A. Trụ điện bên đường. B. Một gốc cây bên đường.
C. Bến xe gần đó. D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: ( 0,5 điểm ) Đoàn tàu rời ga, nếu lấy nhà ga làm mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói:
A.Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đứng yên so với nhà ga.
C. Nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách trên tàu.
Câu 3: ( 0,5 điểm ) Công thức tính vận tốc:
A.  ; B. ; C. v = s.t D. s = 
Câu 4: ( 0,5 điểm ) Một ô tô đang chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v = 90km/h. Đổi sang đơn vị m/s là:
A. 20m/s B. 25m/s C. 30m/s D. 35m/s
Câu 5: ( 0,5 điểm ) Một người đi hết quãng đường S1 trong t1 giây và đi hết quãng đường S2 trong t2 giây. Vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là:
A.  B.  C.  D. 
Câu 6: ( 0,5 điểm ) Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức
A. ; B.  C. , D. 
Câu 7: ( 0,5 điểm ) Khi xe ô tô đang chạy và thắng gấp, hành khách trên xe sẽ ngã người về ...
A. Phía turớc C. Phía trái
B. Phía sau D. Phía phải
Câu 8: ( 0,5 điểm ) Một đại lượng véctơ là
A. đại lượng có độ lớn, B. Phương và chiều,
C. vừa có độ lớn, phương và chiều . D. Tất cả A, B, C đều sai

Câu 9:(0,5đ) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. đột ngột giảm vận tốc B. đột ngột tăng vận tốc
C. đột ngột rẽ sang trái D. đột ngột rẽ sang phải
Câu 10: ( 0,5 điểm ) Trong thực tế có các lọai ma sát:
Ma sát trượt xuất hiện giữa mặt tiếp xúc của hai vật khi vật này trượt trên vật kia.
Ma sát lăn xuất hiện giữa mặt tiếp xúc của hai vật khi vật lăn trên vật kia.
Ma sát nghỉ xuất hiện giữa mặt tiếp xúc của hai vật.
Các câu trên đều đúng.


Câu 11: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:
Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
Hòn đá nằm yên trên dốc núi.
Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng.
Một vật nặng được treo bởi sợi dây.
Câu 12: Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:
 10N




A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.
B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
C. lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
D. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.

Phần II: Tự luận (5đ)
Câu 13: Một xe ôtô đi trên đường AB dài 2km với vật tốc 40 km/h, trên đoạn đường BC dài 3km với vận tốc 60 km/h, sau đó đi tiếp với đoạn đường CD dài 5 km với vận tốc 50 km/h. Tính thời gian của xe ôtô đi từng quãng đường AB, BC, CD và vận tốc trung bình của xe trong quãng đường AD?(2đ)
Câu 14: a. Biểu diễn vectơ lực sau: trọng lực tác dung lên một khúc gỗ 1000N đặt trên sàn nhà (tỉ xích tuỳ chọn) (1đ)
b. Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình dưới đây: (1đ)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Đạt
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)