Đề kiểm tra VL 9 - HKI
Chia sẻ bởi Đào Huy Hoàng |
Ngày 14/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra VL 9 - HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tên : _______________________
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – VẬT LÝ 9 – NH 2016-2017
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )
1) Trong số các kim loại sau kim loại nào dẫn điện kém nhất ?
A. Vonfram B. Sắt C. Nhôm D. Bạc
2) Hai điện trở R1< R2 được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương:
A. Rtđ < R1 < R2 B. R1 < Rtđ < R2
C. R1 < R2 < Rtđ D. 0 < Rtđ < R2
3) Đặt các dây dẫn có điện trở khác nhau vào cùng một hiệu điện thế, đo cường độ dòng điện chạy qua mọi dây dẫn và tính thương số cho mọi dây dẫn ta thấy thương số này:
A. Có giá trị càng lớn khi hiệu điện thế càng lớn.
B. Không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
C. Có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào có điện trở nhỏ
D. Có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào có điện trở lớn
4) Một dây nhôm có tiết diện 1,6mm2; điện trở suất 2,8.10-8Ωm; có điện trở 7Ω, dài:
A. 400km B. 0,4m C. 400m D. 450km.
5) Một mạch điện gồm ba bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp nhau, khi có một bóng đèn bị hỏng thì 2 bóng đèn còn lại:
A. Vẫn sáng B. Không sáng.
C. 1 bóng sáng, 1 bóng không sáng. D. Cả A,B,C đều sai.
6) Một dây dẫn có điện trở 12Ω khi nó được đặt ở hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây là:
A. 500mA B. 0,5mA C. 0,45A D. 500A
7) Một bếp điện có ghi 220V- 1100 W. Điện trở của bếp đó là:
A. 0,2 Ω. B.20 Ω C. 44 Ω. D.440 Ω.
8) Để bóng đèn loại 120 V- 60 W sáng bình thường ở mạch điện hiệu điện thế 220 V, người ta mắc nối tiếp nó với một điện trở phụ R có giá trị là:
A. 120 Ω. B. 200 Ω. C.240 Ω. D. 100 .
9) Hai bóng đèn cùng hiệu điện thế định mức, công suất định mức đèn 1 gấp đôi công suất định mức đèn 2, hỏi khi hai đèn sáng bình thường thì tỉ số điện trờ đèn 1 với đèn 2 là bao nhiêu ?=?
A. 0,5 B. 2. C.0,25. D. 4.
10) Hai bóng đèn cùng công suất định mức, hiệu điện thế định mức đèn 1 gấp đôi hiệu điện thế định mức đèn 2, hỏi khi hai đèn sáng bình thường thì tỉ số điện trờ đèn 1 với đèn 2 là bao nhiêu ?=?
A. 0,5 B. 2. C.0,25. D. 4.
11) Một bếp điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V, thì dòng điện chạy qua bếp với cường độ 4A. Dùng bếp này thì đun được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 15 phút. Nhiệt dung riêng của nước là C=4200J/kg.K. Hiệu suất của bếp đó là:
A. 75%. B. 85%. C. 80%. D. 90%.
12) Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1=2 (Ω) và R2=8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau thì tỉ số cường độ dòng điện qua đèn 1 với đèn 2 là bao nhiêu ?
A. 0,5 B. 2. C.0,25. D. 4.
PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
13) (1,0đ) Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:
14) (3,0đ) Cho R1 nt (R2//R3) và R1 = R2 = 12 Ω, cường độ dòng điện qua R3 là 0,5A. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 18V. Tính R3= ? và công suất điện của R1 là bao nhiêu?
15) (3,0đ) Một bếp điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V, thì dòng điện chạy qua bếp với cường độ 4A. Dùng bếp này thì đun được 2 lít nước từ nhiệt độ ban
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – VẬT LÝ 9 – NH 2016-2017
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )
1) Trong số các kim loại sau kim loại nào dẫn điện kém nhất ?
A. Vonfram B. Sắt C. Nhôm D. Bạc
2) Hai điện trở R1< R2 được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương:
A. Rtđ < R1 < R2 B. R1 < Rtđ < R2
C. R1 < R2 < Rtđ D. 0 < Rtđ < R2
3) Đặt các dây dẫn có điện trở khác nhau vào cùng một hiệu điện thế, đo cường độ dòng điện chạy qua mọi dây dẫn và tính thương số cho mọi dây dẫn ta thấy thương số này:
A. Có giá trị càng lớn khi hiệu điện thế càng lớn.
B. Không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
C. Có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào có điện trở nhỏ
D. Có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào có điện trở lớn
4) Một dây nhôm có tiết diện 1,6mm2; điện trở suất 2,8.10-8Ωm; có điện trở 7Ω, dài:
A. 400km B. 0,4m C. 400m D. 450km.
5) Một mạch điện gồm ba bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp nhau, khi có một bóng đèn bị hỏng thì 2 bóng đèn còn lại:
A. Vẫn sáng B. Không sáng.
C. 1 bóng sáng, 1 bóng không sáng. D. Cả A,B,C đều sai.
6) Một dây dẫn có điện trở 12Ω khi nó được đặt ở hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây là:
A. 500mA B. 0,5mA C. 0,45A D. 500A
7) Một bếp điện có ghi 220V- 1100 W. Điện trở của bếp đó là:
A. 0,2 Ω. B.20 Ω C. 44 Ω. D.440 Ω.
8) Để bóng đèn loại 120 V- 60 W sáng bình thường ở mạch điện hiệu điện thế 220 V, người ta mắc nối tiếp nó với một điện trở phụ R có giá trị là:
A. 120 Ω. B. 200 Ω. C.240 Ω. D. 100 .
9) Hai bóng đèn cùng hiệu điện thế định mức, công suất định mức đèn 1 gấp đôi công suất định mức đèn 2, hỏi khi hai đèn sáng bình thường thì tỉ số điện trờ đèn 1 với đèn 2 là bao nhiêu ?=?
A. 0,5 B. 2. C.0,25. D. 4.
10) Hai bóng đèn cùng công suất định mức, hiệu điện thế định mức đèn 1 gấp đôi hiệu điện thế định mức đèn 2, hỏi khi hai đèn sáng bình thường thì tỉ số điện trờ đèn 1 với đèn 2 là bao nhiêu ?=?
A. 0,5 B. 2. C.0,25. D. 4.
11) Một bếp điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V, thì dòng điện chạy qua bếp với cường độ 4A. Dùng bếp này thì đun được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 15 phút. Nhiệt dung riêng của nước là C=4200J/kg.K. Hiệu suất của bếp đó là:
A. 75%. B. 85%. C. 80%. D. 90%.
12) Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1=2 (Ω) và R2=8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau thì tỉ số cường độ dòng điện qua đèn 1 với đèn 2 là bao nhiêu ?
A. 0,5 B. 2. C.0,25. D. 4.
PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
13) (1,0đ) Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:
14) (3,0đ) Cho R1 nt (R2//R3) và R1 = R2 = 12 Ω, cường độ dòng điện qua R3 là 0,5A. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 18V. Tính R3= ? và công suất điện của R1 là bao nhiêu?
15) (3,0đ) Một bếp điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V, thì dòng điện chạy qua bếp với cường độ 4A. Dùng bếp này thì đun được 2 lít nước từ nhiệt độ ban
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Huy Hoàng
Dung lượng: 35,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)