đề kiểm tra vật lý 8
Chia sẻ bởi le ngoc lan |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra vật lý 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS NGUYỄN DU RA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2015 - 2016)
Tổ : Khoa học tự nhiên MÔN : Vật Lý 7. Thời gian: 45 phút
I. PHẠM VI KIẾN THỨC: Từ tuần 1 đến hết tuần 16 / SGK - Vật lý 7
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đã học, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. Qua đó xây dựng các đề kiểm tra, hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống hóa kiến thức cho học sinh cho phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương. Đánh giá được đúng các đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA:
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRẬN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Quang học
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
-Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
- Hiểu được các ứng dụng của định luật truyền thẳng trong thực tế như ngắm đường thẳng, lắp bóng đèn,...
- Xác định được khoảng cách từ ảnh đến vật khi đặt vật trước gương phẳng.
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật sáng tạo bởi gương phẳng.
Số câu
5
I – C1, 2, 10
II – 1, 2
1
C2a
1
C1
2
I- C3, 8
1
C2b
10
Số điểm %
1,25đ
12,5%
1 đ
10%
2 đ
20%
0,5đ
5%
1đ
10%
5,75đ
57,5%
Chủ đề 2 : Âm học
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là vật dao động
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
- Nêu được thí dụ về độ to của âm.
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
- Hiểu được mọi vật dao động đều phát ra âm.
- Phân biệt được khi nào âm phát ra cao, thấp; khi nào âm phát ra to, nhỏ.
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm
Tổ : Khoa học tự nhiên MÔN : Vật Lý 7. Thời gian: 45 phút
I. PHẠM VI KIẾN THỨC: Từ tuần 1 đến hết tuần 16 / SGK - Vật lý 7
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đã học, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. Qua đó xây dựng các đề kiểm tra, hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống hóa kiến thức cho học sinh cho phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương. Đánh giá được đúng các đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA:
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRẬN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Quang học
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
-Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
- Hiểu được các ứng dụng của định luật truyền thẳng trong thực tế như ngắm đường thẳng, lắp bóng đèn,...
- Xác định được khoảng cách từ ảnh đến vật khi đặt vật trước gương phẳng.
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật sáng tạo bởi gương phẳng.
Số câu
5
I – C1, 2, 10
II – 1, 2
1
C2a
1
C1
2
I- C3, 8
1
C2b
10
Số điểm %
1,25đ
12,5%
1 đ
10%
2 đ
20%
0,5đ
5%
1đ
10%
5,75đ
57,5%
Chủ đề 2 : Âm học
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là vật dao động
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
- Nêu được thí dụ về độ to của âm.
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
- Hiểu được mọi vật dao động đều phát ra âm.
- Phân biệt được khi nào âm phát ra cao, thấp; khi nào âm phát ra to, nhỏ.
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: le ngoc lan
Dung lượng: 179,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)