đề kiểm tra văn 9 - tuần 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tư |
Ngày 12/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra văn 9 - tuần 10 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
ĐỀ KIỂM TRA PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI- TUẦN 10
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề: II
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3 đ) Thời gian làm bài 15phút
Câu 1: Tự Mạnh Trạch, hiệu Hối Trai là:
A. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Du C. Ngô Thì Chí D. Nguyễn Dữ
Câu 2: Là người đầy nghị lực sống và cống hiến cho đời:
A. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Du C. Ngô Thì Chí D. Nguyễn Dữ
Câu 3: Nhóm tác giả Ngô gia văn phái gồm:
A. Ngô Thì Chí, Ngô Văn Sở B. Ngô Thì Du, Ngô Thì Chí
C. Ngô Thì Du, Ngô Văn Sở D. Ngô Văn Sở, Ngô Ngọc Du
Câu 4: Tác phẩm được ra đời vào khoảng những năm 50 của thế kỉ XIX là:
A. Truyện Kiều B. Truyền kì mạn lục
C. Chuyện người con gái Nam Xương D. Truyện Lục Vân Tiên
Câu 5: Tác phẩm được xem như cuốn tiểu thuyết lịch sử là:
A. Truyện Lục Vân Tiên B. Truyện Kiều C. Hoàng Lê nhất thống chí D. Truyền kì mạn lục
Câu 6: Làm ơn há dễ trông người trả ơn là câu nói của:
A. Ông Ngư B. Ông Tiều C. Lục Vân Tiên D. Kiều Nguyệt Nga
Câu 7: Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai.
( Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu )
Là câu nói của :
A. Lục Vân Tiên B. Kiều Nguyệt Nga C. Kim Liên D. Cướp Phong Lai
Câu 8: Diễn biến trận đánh của Vua Quang Trung đánh chiếm Thăng Long:
A. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Phú Xuên, Thăng Long B. Phú Xuyên, Hà Hồi, Ngọc Hồi, Thăng Long
C. Ngọc Hồi, Phú Xuyên, Thăng Long, Hà Hồi D. Thăng Long, Ngọc Hồi, Hà Hồi, Phú Xuyên.
Câu 9: Hồi thứ mười bốn trong Hoàng Lê nhất thống chí viết về sự kiện:
A. Sự thống nhất của vương triều nhà Lê
B. Những biến động lịch sử nước nhà từ cuối thế kỉ XVIII đến những năm đầu thế kỉ XIX.
C. Quang Trung đại phá quân Thanh.
D. Lê Chiêu Thống đánh giặc Thanh.
Câu 10: “... Đến 30 tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào Thăng Long mở tiệc ăn mừng...”. Điều ấy chứng tỏ Quang Trung là vị vua:
A. Có tầm nhìn xa trông rộng; quyết chiến, quyết thắng B. Trí tuệ thông minh
C. Lẫm liệt trong chiến trận D. Là người mạnh mẽ, quyết đoán
Câu 11: Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
( Lục vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu )
Thể hiện quan niệm sống:
A. Trọng nghĩa khinh tài
B. Thấy việc nghĩa không làm không phải là người anh hùng.
C. Làm việc nghĩa một cách vô tư không cần tính toán, không màng danh lợi
D. Sống phải cống hiến cho đời
Câu 12: VânTiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân”.
( Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu )
Miêu tả nhân vật thông qua:
A. Lời nói, hành động. B. Ngoại hình, nội tâm C. Nội tâm, lời nói. D. Dáng điệu, lời nói
II/ TỰ LUẬN : ( 7đ) Thời gian làm bài 30 phút
Câu 1: ( 1.5điểm )
Chép thuộc lòng 8 câu cuối Kiều ở lầu Ngưng Bích?
Câu 2: ( 1.5 điểm )
Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ sau:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du )
Câu 3: ( 2 điểm )
Chuyện người con gái Nam Xương có thể kết thúc chỗ nào cũng đủ hoàn chỉnh? Ý nghĩa của phần thêm?
Câu 4: ( 2 điểm )
Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: ĐỀ KIỂM TRA PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI- TUẦN 10
NĂM HỌC
ĐỀ KIỂM TRA PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI- TUẦN 10
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề: II
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3 đ) Thời gian làm bài 15phút
Câu 1: Tự Mạnh Trạch, hiệu Hối Trai là:
A. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Du C. Ngô Thì Chí D. Nguyễn Dữ
Câu 2: Là người đầy nghị lực sống và cống hiến cho đời:
A. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Du C. Ngô Thì Chí D. Nguyễn Dữ
Câu 3: Nhóm tác giả Ngô gia văn phái gồm:
A. Ngô Thì Chí, Ngô Văn Sở B. Ngô Thì Du, Ngô Thì Chí
C. Ngô Thì Du, Ngô Văn Sở D. Ngô Văn Sở, Ngô Ngọc Du
Câu 4: Tác phẩm được ra đời vào khoảng những năm 50 của thế kỉ XIX là:
A. Truyện Kiều B. Truyền kì mạn lục
C. Chuyện người con gái Nam Xương D. Truyện Lục Vân Tiên
Câu 5: Tác phẩm được xem như cuốn tiểu thuyết lịch sử là:
A. Truyện Lục Vân Tiên B. Truyện Kiều C. Hoàng Lê nhất thống chí D. Truyền kì mạn lục
Câu 6: Làm ơn há dễ trông người trả ơn là câu nói của:
A. Ông Ngư B. Ông Tiều C. Lục Vân Tiên D. Kiều Nguyệt Nga
Câu 7: Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai.
( Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu )
Là câu nói của :
A. Lục Vân Tiên B. Kiều Nguyệt Nga C. Kim Liên D. Cướp Phong Lai
Câu 8: Diễn biến trận đánh của Vua Quang Trung đánh chiếm Thăng Long:
A. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Phú Xuên, Thăng Long B. Phú Xuyên, Hà Hồi, Ngọc Hồi, Thăng Long
C. Ngọc Hồi, Phú Xuyên, Thăng Long, Hà Hồi D. Thăng Long, Ngọc Hồi, Hà Hồi, Phú Xuyên.
Câu 9: Hồi thứ mười bốn trong Hoàng Lê nhất thống chí viết về sự kiện:
A. Sự thống nhất của vương triều nhà Lê
B. Những biến động lịch sử nước nhà từ cuối thế kỉ XVIII đến những năm đầu thế kỉ XIX.
C. Quang Trung đại phá quân Thanh.
D. Lê Chiêu Thống đánh giặc Thanh.
Câu 10: “... Đến 30 tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào Thăng Long mở tiệc ăn mừng...”. Điều ấy chứng tỏ Quang Trung là vị vua:
A. Có tầm nhìn xa trông rộng; quyết chiến, quyết thắng B. Trí tuệ thông minh
C. Lẫm liệt trong chiến trận D. Là người mạnh mẽ, quyết đoán
Câu 11: Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
( Lục vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu )
Thể hiện quan niệm sống:
A. Trọng nghĩa khinh tài
B. Thấy việc nghĩa không làm không phải là người anh hùng.
C. Làm việc nghĩa một cách vô tư không cần tính toán, không màng danh lợi
D. Sống phải cống hiến cho đời
Câu 12: VânTiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân”.
( Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu )
Miêu tả nhân vật thông qua:
A. Lời nói, hành động. B. Ngoại hình, nội tâm C. Nội tâm, lời nói. D. Dáng điệu, lời nói
II/ TỰ LUẬN : ( 7đ) Thời gian làm bài 30 phút
Câu 1: ( 1.5điểm )
Chép thuộc lòng 8 câu cuối Kiều ở lầu Ngưng Bích?
Câu 2: ( 1.5 điểm )
Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ sau:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du )
Câu 3: ( 2 điểm )
Chuyện người con gái Nam Xương có thể kết thúc chỗ nào cũng đủ hoàn chỉnh? Ý nghĩa của phần thêm?
Câu 4: ( 2 điểm )
Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: ĐỀ KIỂM TRA PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI- TUẦN 10
NĂM HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tư
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)