ĐỀ KIỂM TRA TV2 (ĐỌC HIỂU)- HDC GHKII 2010 - 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA TV2 (ĐỌC HIỂU)- HDC GHKII 2010 - 2011 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
-Họ và tên:…………………………
- Lớp:………………………………
-Trường: tiểu học Mỹ An 2
Đề KTĐK giữa học kỳ II (2010- 2011)
Môn: Tiếng Việt 2 (đọc hiểu)
Thời gian làm bài: 30 phút
Ngày kiểm tra:7/3/2011
Điểm thành tiếng
Điểm đọc hiểu
Điểm chung
Nhận xét của giáo viên
Đọc thầm và làm bài tập:
Bài: Quả tim khỉ
1. Một ngày nắng đẹp, đang leo trèo trên hàng dừa ven sông, Khỉ bỗng nghe một tiếng quẫy mạnh dưới nước. Một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát.
Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên:
- Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
- Tôi là cá sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn.
Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.
2. Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo:
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
3. Cá Sấu tưởng thật, liền đưa Khỉ trở lại bờ. Tới nơi, Khỉ đu vút lên cành cây, mắng:
- Con vật bột bạc kia ! Đi đi ! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
4. Cá Sấu tẽn tò, lặn sâu xuống nước, lủi mất.
Theo Truyện đọc 1
Hãy dựa vào bài tập đọc trên và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu1. Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
A. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn và hái quả cho Cá Sấu ăn.
B. Khỉ không muốn kết bạn với Cá Sấu.
C. Khỉ hái quả cho Cá Sấu ăn.
Câu 2. Cá Sấu định lừ Khỉ như thế nào ?
A. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà để ăn thịt Khỉ.
B. Vua chúng tôi ốm nặng cần ăn quả tim khỉ mới khỏi.
C. Cá Sấu giả vờ đưa Khỉ ra xa bờ rồi ăn thịt khỉ.
Câu 3. Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
A. Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
B. Vì Cá Sấu đã lấy được quả tim của khỉ.
C. Vì Cá Sấu mắc cỡ khi không lừa được khỉ.
Câu 4. Tính nết của khỉ là:
A. Bội bạc, lừa lọc.
B. Tốt bụng.
C. Tốt bụng, thật thà, thông minh.
Câu 5. Tính nết của Cá Sấu là:
A. Thẳng thắn, tốt bụng.
B. Chân thành, tốt bụng.
C. Giả dối, bội bạc, độc ác.
Câu 6. Hai tiếng “ tẽn tò” trong bài có nghĩa là:
A. Xấu hổ ( mắc cỡ).
B. Nhỏ, hẹp.
C. Bơi lội.
Câu 7. Nội dung bài nói lên điều gì ?
A. Khỉ muốn kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn
B. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
C. Cả hai câu a và b.
- Hết -
Hướng dẫn chấm điểm, Kiểm tra định kỳ GK II
(năm học: 2010 – 2011)
Môn: Tiếng Việt 2 ( phần đọc thầm)
Phần đọc thầm ( 5 điểm ).
- Nhắc học sinh đọc kỹ bài văn rồi khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Câu 1; 2; 3 mỗi câu 1 điểm.
- Các câu còn lại mỗi câu đúng là được: 0,5 điểm.
Đáp án:
1.a 5.c
2.b 6.a
3.a 7.c
4.c
- Lớp:………………………………
-Trường: tiểu học Mỹ An 2
Đề KTĐK giữa học kỳ II (2010- 2011)
Môn: Tiếng Việt 2 (đọc hiểu)
Thời gian làm bài: 30 phút
Ngày kiểm tra:7/3/2011
Điểm thành tiếng
Điểm đọc hiểu
Điểm chung
Nhận xét của giáo viên
Đọc thầm và làm bài tập:
Bài: Quả tim khỉ
1. Một ngày nắng đẹp, đang leo trèo trên hàng dừa ven sông, Khỉ bỗng nghe một tiếng quẫy mạnh dưới nước. Một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát.
Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên:
- Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
- Tôi là cá sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn.
Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.
2. Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo:
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
3. Cá Sấu tưởng thật, liền đưa Khỉ trở lại bờ. Tới nơi, Khỉ đu vút lên cành cây, mắng:
- Con vật bột bạc kia ! Đi đi ! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
4. Cá Sấu tẽn tò, lặn sâu xuống nước, lủi mất.
Theo Truyện đọc 1
Hãy dựa vào bài tập đọc trên và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu1. Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
A. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn và hái quả cho Cá Sấu ăn.
B. Khỉ không muốn kết bạn với Cá Sấu.
C. Khỉ hái quả cho Cá Sấu ăn.
Câu 2. Cá Sấu định lừ Khỉ như thế nào ?
A. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà để ăn thịt Khỉ.
B. Vua chúng tôi ốm nặng cần ăn quả tim khỉ mới khỏi.
C. Cá Sấu giả vờ đưa Khỉ ra xa bờ rồi ăn thịt khỉ.
Câu 3. Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
A. Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
B. Vì Cá Sấu đã lấy được quả tim của khỉ.
C. Vì Cá Sấu mắc cỡ khi không lừa được khỉ.
Câu 4. Tính nết của khỉ là:
A. Bội bạc, lừa lọc.
B. Tốt bụng.
C. Tốt bụng, thật thà, thông minh.
Câu 5. Tính nết của Cá Sấu là:
A. Thẳng thắn, tốt bụng.
B. Chân thành, tốt bụng.
C. Giả dối, bội bạc, độc ác.
Câu 6. Hai tiếng “ tẽn tò” trong bài có nghĩa là:
A. Xấu hổ ( mắc cỡ).
B. Nhỏ, hẹp.
C. Bơi lội.
Câu 7. Nội dung bài nói lên điều gì ?
A. Khỉ muốn kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn
B. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
C. Cả hai câu a và b.
- Hết -
Hướng dẫn chấm điểm, Kiểm tra định kỳ GK II
(năm học: 2010 – 2011)
Môn: Tiếng Việt 2 ( phần đọc thầm)
Phần đọc thầm ( 5 điểm ).
- Nhắc học sinh đọc kỹ bài văn rồi khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
- Câu 1; 2; 3 mỗi câu 1 điểm.
- Các câu còn lại mỗi câu đúng là được: 0,5 điểm.
Đáp án:
1.a 5.c
2.b 6.a
3.a 7.c
4.c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)