Đề kiểm tra trắc nghiệm ngữ văn 9
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Lan |
Ngày 12/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra trắc nghiệm ngữ văn 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : Kiểm tra 15 phút
Môn : Ngữ văn lớp 9
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề ra :
Bài tập 1
Trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
1.Nhận định nào sau đây đúng và đầy đủ nhất về Nguyễn Du ?
Nguyễn Du là một thiên tài văn học
Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc , danh nhân văn hóa thế giới
Nguyễn Du là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn
Gồm cả A , B ,C
2.Những yếu tố nào sau đây đã tạo nên thiên tài Nguyễn Du ?
A. Năng khiếu văn học bẩm sinh
B. Vốn sống phong phú kết hợp trái tim giàu yêu thương
C. Xuất thân trong một gia đình quý tộc , có truyền thống về văn học
D. Cả 2 ý A ,B
E. Cả 3 ý A , B ,C
3. Truyện Kiều còn có tên gọi khác là :
A. Đoạn trường tân thanh
B. Kim Vân Kiều truyện
4. Nhận định nào sau đây chính xác về Truyện Kiều:
A. Truyện Kiều là một truyện nôm bình dân
B. Truyện Kiều là một truyện nôm bác học ‘
C. Truyện Kiều không thuộc thể loại tự sự , mà thuộc thể loại trữ tình
5. Giá trị nhân đạo cao cả của Truyện Kiều thể hiện ở những nội dung cơ bản nào ?
A. Toát lên niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người , đồng thời lên án , tố cáo những thế lực tàn bạo .
B. Trân trọng đề cao vẻ đẹp của con người từ hình thức , phẩm chất đến những ước mơ , khát vọng chân chính
C. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời .
D. Gồm A và B .
Bài tập 2
Trả lời các câu hỏi sau ( câu 1 và câu 2 ) bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Hai đoạn trích Chị em Thúy Kiều và Cảnh ngày xuân nằm ở phần nào của Truyện Kiều ?
Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước
Phần thứ hai : Gia biến và lưu lạc
Phần thứ ba : Đoàn tụ
Qua đoạn trích Chị em Thúy Kiều , em hiểu như thế nào về bút pháp nghệ thuật ước lệ ?
Sử dụng những quy ước trong biểu hiện nghệ thuật như dùng hình tượng thiên nhiên đẹp để nói về vẻ đẹp của con người .
Miêu tả tỉ mỉ chi tiết , không theo một quy tắc có sẵn nào .
Nghiêng về nghệ thuật gợi , tác động đến người đọc thông qua sự phán đoán , trí tưởng tượng chứ không miêu tả củ thể , chi tiết .
Gồm A và C.
Trong các câu thơ sau đây , ở câu nào Nguyễn Du dùng bút pháp nghệ thuật ước lệ để miêu tả ? Hãy khoanh tròn vào chữ C( có dùng bút pháp ước lệ ) hoặc K ( không dùng bút pháp ước lệ ) vào cuối câu thơ để trả lời .
Thoắt trông nhờn nhợt màu da
Ăn chi cao lớn đẫy đà làm sao ( tả Tú Bà ) . C.K
Quá niên trạc ngoại tứ tuần ,
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.( tả Mã Giám Sinh )C.K
Hài văn lần bước dặm xanh ,
Một vùng như thể cây quỳnh cành giao.( tả Kim Trọng ). C.K
Râu hùm , hàm én , mày ngài ,
Vai năm tấc rộng , thân mười thước cao . ( tả Từ Hải ) C.K
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Thúy Vân và Thúy Kiều có vẻ đẹp chung, đó là vẻ đẹp gì ?
Vừa đoan trang , hiền thục , vừa sắc sảo, mặn mà.
Trẻ trung, trong trắng , khỏe khoắn đầy sức sống.
Duyên dáng,thanh cao,trong trắng .
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu thơ tả vẻ đẹp chung đó .
Mai cốt cách, tuyết tinh thần .
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành .
Đáp án và Biểu Điểm
Bài tập 1.
1. D : Gồm cả A ,B ,C (1đ)
2. E : Cả 3 ý A ,B ,C (1đ)
3. A: Đoạn trường tân thanh (1đ)
4. B: Truyện Kiều là một truyện nôm bác học (1đ)
5. D: Gồm A và B (1đ)
Bài tập 2.
1. A : Phần thứ nhất : Gặp gỡ và đính ước (1đ)
2. D: Gồm A và C (1đ)
3. A.k C.c (0.5đ)
B.k D.c (0.5đ)
4.
Môn : Ngữ văn lớp 9
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề ra :
Bài tập 1
Trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
1.Nhận định nào sau đây đúng và đầy đủ nhất về Nguyễn Du ?
Nguyễn Du là một thiên tài văn học
Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc , danh nhân văn hóa thế giới
Nguyễn Du là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn
Gồm cả A , B ,C
2.Những yếu tố nào sau đây đã tạo nên thiên tài Nguyễn Du ?
A. Năng khiếu văn học bẩm sinh
B. Vốn sống phong phú kết hợp trái tim giàu yêu thương
C. Xuất thân trong một gia đình quý tộc , có truyền thống về văn học
D. Cả 2 ý A ,B
E. Cả 3 ý A , B ,C
3. Truyện Kiều còn có tên gọi khác là :
A. Đoạn trường tân thanh
B. Kim Vân Kiều truyện
4. Nhận định nào sau đây chính xác về Truyện Kiều:
A. Truyện Kiều là một truyện nôm bình dân
B. Truyện Kiều là một truyện nôm bác học ‘
C. Truyện Kiều không thuộc thể loại tự sự , mà thuộc thể loại trữ tình
5. Giá trị nhân đạo cao cả của Truyện Kiều thể hiện ở những nội dung cơ bản nào ?
A. Toát lên niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người , đồng thời lên án , tố cáo những thế lực tàn bạo .
B. Trân trọng đề cao vẻ đẹp của con người từ hình thức , phẩm chất đến những ước mơ , khát vọng chân chính
C. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời .
D. Gồm A và B .
Bài tập 2
Trả lời các câu hỏi sau ( câu 1 và câu 2 ) bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Hai đoạn trích Chị em Thúy Kiều và Cảnh ngày xuân nằm ở phần nào của Truyện Kiều ?
Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước
Phần thứ hai : Gia biến và lưu lạc
Phần thứ ba : Đoàn tụ
Qua đoạn trích Chị em Thúy Kiều , em hiểu như thế nào về bút pháp nghệ thuật ước lệ ?
Sử dụng những quy ước trong biểu hiện nghệ thuật như dùng hình tượng thiên nhiên đẹp để nói về vẻ đẹp của con người .
Miêu tả tỉ mỉ chi tiết , không theo một quy tắc có sẵn nào .
Nghiêng về nghệ thuật gợi , tác động đến người đọc thông qua sự phán đoán , trí tưởng tượng chứ không miêu tả củ thể , chi tiết .
Gồm A và C.
Trong các câu thơ sau đây , ở câu nào Nguyễn Du dùng bút pháp nghệ thuật ước lệ để miêu tả ? Hãy khoanh tròn vào chữ C( có dùng bút pháp ước lệ ) hoặc K ( không dùng bút pháp ước lệ ) vào cuối câu thơ để trả lời .
Thoắt trông nhờn nhợt màu da
Ăn chi cao lớn đẫy đà làm sao ( tả Tú Bà ) . C.K
Quá niên trạc ngoại tứ tuần ,
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.( tả Mã Giám Sinh )C.K
Hài văn lần bước dặm xanh ,
Một vùng như thể cây quỳnh cành giao.( tả Kim Trọng ). C.K
Râu hùm , hàm én , mày ngài ,
Vai năm tấc rộng , thân mười thước cao . ( tả Từ Hải ) C.K
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Thúy Vân và Thúy Kiều có vẻ đẹp chung, đó là vẻ đẹp gì ?
Vừa đoan trang , hiền thục , vừa sắc sảo, mặn mà.
Trẻ trung, trong trắng , khỏe khoắn đầy sức sống.
Duyên dáng,thanh cao,trong trắng .
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu thơ tả vẻ đẹp chung đó .
Mai cốt cách, tuyết tinh thần .
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành .
Đáp án và Biểu Điểm
Bài tập 1.
1. D : Gồm cả A ,B ,C (1đ)
2. E : Cả 3 ý A ,B ,C (1đ)
3. A: Đoạn trường tân thanh (1đ)
4. B: Truyện Kiều là một truyện nôm bác học (1đ)
5. D: Gồm A và B (1đ)
Bài tập 2.
1. A : Phần thứ nhất : Gặp gỡ và đính ước (1đ)
2. D: Gồm A và C (1đ)
3. A.k C.c (0.5đ)
B.k D.c (0.5đ)
4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Lan
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)