ĐÊ KIỂM TRA TRẮC NGHIÊM Mã đề thi 002
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hoan |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ KIỂM TRA TRẮC NGHIÊM Mã đề thi 002 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 15 phút;
(15 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 002
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cho biết R1 = 6, R2 = 3, R3 = 1 . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là:
A. 8 B. 4 C. 3 D. 10
Câu 2: Trong bài báo cáo thí nghiệm xác định điện trở của ampe kế và vôn kế (), ở lần đo thứ nhất một bạn đo được kết quả như sau: U = 0V, I = 0A. Suy ra điện trở có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Một đáp án khác B. Không xác định C. 0
Câu 3: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
D. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính.
Câu 4: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25 . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 0,4 A B. I = 35 A C. I = 2,5 A D. I = 15 A
Câu 5: Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:
A. Giảm 2 lần. B. Tăng 2 lần. C. Tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 6: Cho hai điện trở, R1= 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
A. 100V B. 90V C. 210V D. 120V
Câu 7: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì điện trở của dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thể xác định chính xác được. B. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
C. Không thay đổi. D. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
Câu 8: Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì điện trở:
A. Giảm n lần. B. Giảm n2 lần. C. Tăng 2n lần. D. Tăng n lần.
Câu 9: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. I = I1 = I2 = ........= In. B. R = R1 + R2 + ........+ Rn
C. U = U1 + U2 + .....+ Un D. R = R1 = R2 = ........= Rn
Câu 10: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây:
A. I = U.R B. U = I.R C. D.
Câu 11: Cho hai điện trở, R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 25V B. 40V C. 30V D. 10V
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
Câu 13: Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 60 B. 12 C. 50 D. 10
Câu 14: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A. B. C.
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 15 phút;
(15 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 002
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cho biết R1 = 6, R2 = 3, R3 = 1 . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là:
A. 8 B. 4 C. 3 D. 10
Câu 2: Trong bài báo cáo thí nghiệm xác định điện trở của ampe kế và vôn kế (), ở lần đo thứ nhất một bạn đo được kết quả như sau: U = 0V, I = 0A. Suy ra điện trở có giá trị bằng bao nhiêu?
A. Một đáp án khác B. Không xác định C. 0
Câu 3: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
D. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính.
Câu 4: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25 . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 0,4 A B. I = 35 A C. I = 2,5 A D. I = 15 A
Câu 5: Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:
A. Giảm 2 lần. B. Tăng 2 lần. C. Tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 6: Cho hai điện trở, R1= 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
A. 100V B. 90V C. 210V D. 120V
Câu 7: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì điện trở của dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thể xác định chính xác được. B. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
C. Không thay đổi. D. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.
Câu 8: Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì điện trở:
A. Giảm n lần. B. Giảm n2 lần. C. Tăng 2n lần. D. Tăng n lần.
Câu 9: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. I = I1 = I2 = ........= In. B. R = R1 + R2 + ........+ Rn
C. U = U1 + U2 + .....+ Un D. R = R1 = R2 = ........= Rn
Câu 10: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây:
A. I = U.R B. U = I.R C. D.
Câu 11: Cho hai điện trở, R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 25V B. 40V C. 30V D. 10V
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
Câu 13: Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 60 B. 12 C. 50 D. 10
Câu 14: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A. B. C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Hoan
Dung lượng: 99,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)