Đề kiểm tra Toán lớp 5- kì I năm học 2011-2012
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Hạnh |
Ngày 09/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Toán lớp 5- kì I năm học 2011-2012 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Sở Giáo dục và Đào tạo
Thái Bình
Đề kiểm tra chất lượng kì I năm học 2011-2012
Môn Toán 5
Thời gian làm bài 40 phút ( không kể thời gian giao đề)
Phần I/ Viết vào tờ giấy kiểm tra chữ cái A;B;C hoặc D để khẳng định đáp số hoặc câu trả lời đúng của các bài sau:
Bài 1 ( 1,0 điểm)
a) Chữ số 8 trong số 72,508 có giá trị là:
A.
B.
C.
D. 8
b) Số lớn nhất trong các số 9,578; 9,758; 9,678 và 9,815 là:
A. 9,578
B. 9,758
C. 9,678
D. 9,815
Bài 2 ( 2,0 điểm)
a) Thư sưu tầm một số con tem. Thư tặng bạn số tem. Như vậy, Thư còn lại:
A. số tem
B. số tem
C. số tem
D. số tem
b) Giá trị của biểu thức: 60 + 9 + 0,3 + 0,007 là:
A. 70
B. 69,307
C. 69,37
D. 693,7
Phần II/
Bài 1. ( 3,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 76,95 + 45,32
c) 52,86 x 3,05
b) 124,06 - 87,19
d) 784,32 : 24
Bài 2. ( 1,5 điểm)
Một cửa hàng định giá bán một chiếc điện thoại di động là 2 800 000 đồng, như vậy cửa hàng đã lãi được 12% tiền vốn của chiếc điện thoại đó. Tính tiền vốn của chiếc điện thoại đó.
Bài 3. ( 2,5 điểm)
Cho một miếng bìa lớn hình chữ nhật có chu vi là 180 dm, cắt miếng bìa đó thành 3 miếng bìa hình vuông như nhau ( như hình vẽ)
a) Tính diện tích mỗi miếng bìa hình vuông đó.
b) Thái lấy một miếng bìa hình vuông, vẽ các hình vuông nhỏ và cắt ra những miếng hình tam giác. Sau đó Thái đếm được 2012 hình tam giác đã cắt được ra. Em hãy cho biết Thái đã vẽ thêm tất cả bao nhiêu hình vuông?
Thái Bình
Đề kiểm tra chất lượng kì I năm học 2011-2012
Môn Toán 5
Thời gian làm bài 40 phút ( không kể thời gian giao đề)
Phần I/ Viết vào tờ giấy kiểm tra chữ cái A;B;C hoặc D để khẳng định đáp số hoặc câu trả lời đúng của các bài sau:
Bài 1 ( 1,0 điểm)
a) Chữ số 8 trong số 72,508 có giá trị là:
A.
B.
C.
D. 8
b) Số lớn nhất trong các số 9,578; 9,758; 9,678 và 9,815 là:
A. 9,578
B. 9,758
C. 9,678
D. 9,815
Bài 2 ( 2,0 điểm)
a) Thư sưu tầm một số con tem. Thư tặng bạn số tem. Như vậy, Thư còn lại:
A. số tem
B. số tem
C. số tem
D. số tem
b) Giá trị của biểu thức: 60 + 9 + 0,3 + 0,007 là:
A. 70
B. 69,307
C. 69,37
D. 693,7
Phần II/
Bài 1. ( 3,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 76,95 + 45,32
c) 52,86 x 3,05
b) 124,06 - 87,19
d) 784,32 : 24
Bài 2. ( 1,5 điểm)
Một cửa hàng định giá bán một chiếc điện thoại di động là 2 800 000 đồng, như vậy cửa hàng đã lãi được 12% tiền vốn của chiếc điện thoại đó. Tính tiền vốn của chiếc điện thoại đó.
Bài 3. ( 2,5 điểm)
Cho một miếng bìa lớn hình chữ nhật có chu vi là 180 dm, cắt miếng bìa đó thành 3 miếng bìa hình vuông như nhau ( như hình vẽ)
a) Tính diện tích mỗi miếng bìa hình vuông đó.
b) Thái lấy một miếng bìa hình vuông, vẽ các hình vuông nhỏ và cắt ra những miếng hình tam giác. Sau đó Thái đếm được 2012 hình tam giác đã cắt được ra. Em hãy cho biết Thái đã vẽ thêm tất cả bao nhiêu hình vuông?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Hạnh
Dung lượng: 34,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)