ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5
Chia sẻ bởi Trần Hồng Hạnh |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐIỂM
Trường Tiểu học Brendon
Họ và tên :……………………
Lớp: 5………
Ngày kiểm tra: …/…/2017
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2016-2017
MÔN: TOÁN
Thời gian: 35 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Giá trị của chữ số 3 trong số 0,038 là:
3 B. 30 C.
3
10
D.
3
100
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai S :
A.
3
10 = 0,3 B. 5
5
100 = 5,5 C.
2014
1000 = 2,514 D.
4
5 = 0,8
Câu 3: Tỉ số phần trăm của 17 và 50 là :
34 % B.17% C. 0,34% D. 3,4%
Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm : 3ha 15m2 = …… m2 là:
3,15 B. 30,15 C. 3,015 D.3,0015
Câu 5: 3 giờ 18 phút = ……….. giờ ? Số cần điền vào chỗ chấm là:
3,18 B.31,8 C.3,03 D.3,3
Câu 6: Bán kính của một bánh xe hình tròn là 8,4cm. Chu vi của bánh xe đó là :
A.26,376 cm B. 52, 752 cm C. 55,3896 cm D. 26,367 cm.
Câu 7: Một mảnh bìa hình thang có đáy nhỏ là 8 cm, đáy lớn là 1,7dm, chiều cao là 4,8 cm. Diện tích mảnh bìa đó là:
A. 120cm2 B. 60 cm2 C. 640 cm2 D.620 ,4cm2
Câu 8: Người ta sơn phần bên trong một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4,5m. Diện tích các cửa là 8,7m2. Diện tích cần sơn (không sơn tường và trần nhà ) là:
A.117 m2 B. 264 m2 C. 216 m2 D.117,3 m2
Phần II: Tự luận
Câu 9: Đặt tính rồi tính:
a,23 phút 27 giây – 15 phút 13 giây ; b, 21 phút 25 giây : 5
……………………………………… ………………………………......
……………………………………… …………………………………..
……………………………………… …………………………………..
……………………………………… ……………………………………
Câu 10: Tìm y :
a,
4
7 + y =
7
8
b, 27,53 – y = 8,35
………………………………. ……………………………..
………………………………. …………………………….
Câu 11: Quãng đường AB dài 150 km. Lúc 8 giờ 30 phút sáng một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12km/giờ về B. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 48 km/giờ. Hỏi:
a, Hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
b, Chỗ họ gặp nhau cách A bao nhiêu ki- lô- mét?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a,
3
7 +
5
8 +
4
7
b, 73,5 x 35 + 73,5 x 12 +73,5 x 53
……………………………. …………………………………
…………………………….. …………………………………
…………………………….. ………………………………….
Đ ÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu 1: D 0,5 đ
Câu 2: a. Đ b. S c.Đ d. Đ Mỗi ý đúng được 0,25đ
Câu 3: A 0,5 đ
Câu 4: D 0,5 đ
Câu 5: D 1 đ
Câu 6: B 1 đ
Câu7: B 1 đ
Câu 8: D 0,5 đ
Câu 9: a. 8 phút14 giây ( 0,25 đ)
b. 4 phút 17 giây ( 0,25 đ)
Câu 10 : a. y =
7
8 -
4
7 =
17
56 ( 0,5 đ) b. y = 27,53 – 8,35 = 19,98 ( 0,5 đ)
Câu 11: (2 đ)
Tổng vận tốc của người đi xe đạp và xe máy là:
12+ 48 = 60 km
a, Thời gian hai người gặp nhau sau khi xuất phát là:
150 : 60 = 2,5 giờ
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Họ gặp nhau lúc : 8 giờ 30 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ
b, Chỗ gặp nhau cách A số ki lô mét là:
12 x 2,5 = 30 km
Đáp số : a, Lúc 11 giờ
B, 30 km
Câu 12 : 0,5 đ
a,
3
7 +
4
7 )+
5
8 = 1 +
5
8
Trường Tiểu học Brendon
Họ và tên :……………………
Lớp: 5………
Ngày kiểm tra: …/…/2017
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2016-2017
MÔN: TOÁN
Thời gian: 35 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Giá trị của chữ số 3 trong số 0,038 là:
3 B. 30 C.
3
10
D.
3
100
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai S :
A.
3
10 = 0,3 B. 5
5
100 = 5,5 C.
2014
1000 = 2,514 D.
4
5 = 0,8
Câu 3: Tỉ số phần trăm của 17 và 50 là :
34 % B.17% C. 0,34% D. 3,4%
Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm : 3ha 15m2 = …… m2 là:
3,15 B. 30,15 C. 3,015 D.3,0015
Câu 5: 3 giờ 18 phút = ……….. giờ ? Số cần điền vào chỗ chấm là:
3,18 B.31,8 C.3,03 D.3,3
Câu 6: Bán kính của một bánh xe hình tròn là 8,4cm. Chu vi của bánh xe đó là :
A.26,376 cm B. 52, 752 cm C. 55,3896 cm D. 26,367 cm.
Câu 7: Một mảnh bìa hình thang có đáy nhỏ là 8 cm, đáy lớn là 1,7dm, chiều cao là 4,8 cm. Diện tích mảnh bìa đó là:
A. 120cm2 B. 60 cm2 C. 640 cm2 D.620 ,4cm2
Câu 8: Người ta sơn phần bên trong một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4,5m. Diện tích các cửa là 8,7m2. Diện tích cần sơn (không sơn tường và trần nhà ) là:
A.117 m2 B. 264 m2 C. 216 m2 D.117,3 m2
Phần II: Tự luận
Câu 9: Đặt tính rồi tính:
a,23 phút 27 giây – 15 phút 13 giây ; b, 21 phút 25 giây : 5
……………………………………… ………………………………......
……………………………………… …………………………………..
……………………………………… …………………………………..
……………………………………… ……………………………………
Câu 10: Tìm y :
a,
4
7 + y =
7
8
b, 27,53 – y = 8,35
………………………………. ……………………………..
………………………………. …………………………….
Câu 11: Quãng đường AB dài 150 km. Lúc 8 giờ 30 phút sáng một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12km/giờ về B. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 48 km/giờ. Hỏi:
a, Hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
b, Chỗ họ gặp nhau cách A bao nhiêu ki- lô- mét?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a,
3
7 +
5
8 +
4
7
b, 73,5 x 35 + 73,5 x 12 +73,5 x 53
……………………………. …………………………………
…………………………….. …………………………………
…………………………….. ………………………………….
Đ ÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu 1: D 0,5 đ
Câu 2: a. Đ b. S c.Đ d. Đ Mỗi ý đúng được 0,25đ
Câu 3: A 0,5 đ
Câu 4: D 0,5 đ
Câu 5: D 1 đ
Câu 6: B 1 đ
Câu7: B 1 đ
Câu 8: D 0,5 đ
Câu 9: a. 8 phút14 giây ( 0,25 đ)
b. 4 phút 17 giây ( 0,25 đ)
Câu 10 : a. y =
7
8 -
4
7 =
17
56 ( 0,5 đ) b. y = 27,53 – 8,35 = 19,98 ( 0,5 đ)
Câu 11: (2 đ)
Tổng vận tốc của người đi xe đạp và xe máy là:
12+ 48 = 60 km
a, Thời gian hai người gặp nhau sau khi xuất phát là:
150 : 60 = 2,5 giờ
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Họ gặp nhau lúc : 8 giờ 30 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ
b, Chỗ gặp nhau cách A số ki lô mét là:
12 x 2,5 = 30 km
Đáp số : a, Lúc 11 giờ
B, 30 km
Câu 12 : 0,5 đ
a,
3
7 +
4
7 )+
5
8 = 1 +
5
8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hồng Hạnh
Dung lượng: 20,62KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)