Đề kiểm tra tiết 20 - Hoá 9 - Không thể tốt hơn

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thành | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra tiết 20 - Hoá 9 - Không thể tốt hơn thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 6/11/2013 Ngày kiểm tra : 7/11/2013

Tiết 20 KIỂM TRA 1 TIẾT
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về tính chất hoá học của bazơ và muối
- Rèn kĩ năng trình bày khoa học, tính toán cẩn thận, chính xác.
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài
- Phân loại đối tượng về năng lực tiếp thu kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
- Sớm phát hiện sự hiểu lệch lạc về kiến thức để kịp điều chỉnh
II- Chuẩn bị
1. GV: - Ma trận - Đề - Đáp án- thang điểm
- Pho to đề kiểm tra.
2. HS: - Ôn kĩ lý thuyết về bazơ, muối và các dạng bài tập điển hình
- Chuẩn bị giấy nháp, bút, máy tính.
III- Tiến trình kiểm tra:
1. Giáo viên kiểm tra sĩ số học sinh (tránh hiện tượng lách bài kiểm tra)
2. Giáo viên quán triệt việc làm bài của học sinh:
- Nghiêm túc làm bài
- Hết giờ thì dừng bút và nộp bài (nạp chậm bị trừ điểm và ghi ngay lên bài )
3. Giáo viên phát đề kiểm tra - HS nghiên cứu làm bài
IV. Xây dựng ma trận đề :


Kiến thức
Các mức độ cần đánh giá


Tổng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng nâng cao


Tính chất hoá học của bazơ
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1 điểm


2 điểm
20 %

Tính chất hoá học của muối
Câu 1
1 điểm
Câu 2
2 điểm


3 điểm
30 %

Tính theo PTHH
Câu 3b
1 điểm
Câu 3
1 điểm
Câu3
3 điểm
Câu 2
1 điểm
5 điểm
50 %

Tổng
3 điểm
30%
3 điểm
30%
3 điểm
30%
1 điểm
10%
10 điểm
100%

V. Đề bài :
Câu 1:(2điểm) Viết các phương trình phản ứng sau:
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3
BaCl2 + Na2SO4
Ca(OH)2 + HCl
Câu 2:( 3 điểm)
Chỉ dùng quỳ tím hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : Fe(NO3)3 ; NaOH ; BaCl2
Câu 3( 5 điểm)
Hòa tan 20 gam NaOH vào 160(g) CuSO4 20%. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Tính số mol mỗi chất trước phản ứng
Viết phương trình hóa học xảy ra.
So sánh chất dư và chất hết,
Tính m gam chất rắn thu được sau khi nung.
Tính nồng độ % các chất tan trong nước lọc

VI. Đáp án - biểu điểm :

Câu 1:( 2 điểm) Mỗi PTHH viết đúng 0,25 điểm và cân bằng đúng: 0,25 điểm
1) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3(( + H2O
2) CaCO3 CaO + CO2
3) BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
4) Ca(OH)2 + 2HCl  CaCl2 + H2O
Câu 2: ( 3 điểm)
Trích mẫu thử có đánh dấu tương ứng
Lần lượt nhỏ các mẫu thử lên giấy quỳ tím, mẫu thử nào làm quỳ tím hoá xanh ta nhận ra dung dịch NaOH
Dùng dung dịch NaOH vừa nhận được cho vào 2 mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào tạo kết tủa màu đỏ gạch ta nhận ra mẫu thử chứa dung dịch Fe(NO3)3 do xẩy ra PTHH 3NaOH + Fe(NO3)3 Fe(OH)3 + NaNO3
Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì do không xẩy ra p/ứ hoá học là BaCl2
Câu 3: ( 5 điểm )
Ta có: nNaOH =  = 0,5 mol 1 điểm
nCuSO4 =  = 0,2 mol
Phương trình:
CuSO4 + 2NaOH ( Cu(OH)2( + Na2SO4 (1) 1 điểm
Tỉ lệ: nNaOH : nCuSO4 = 0,5 : 0,2 = 2,5 : 1 ( NaOH còn dư sau phản ứng.
Cu(OH)2(  CuO + H2O (2)
Theo (1)và (2): nCuO = nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,2 mol
mCuO = 0,2.80 = 16 g
nNaOH dư = 0,5 –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thành
Dung lượng: 81,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)