Đề kiểm tra Tiếng Việt học kì I lớp 2

Chia sẻ bởi Quản Thị Hồng Thái | Ngày 09/10/2018 | 91

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Tiếng Việt học kì I lớp 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC
LIÊN CHÂU
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt lớp 2
Năm học: 2015-2016
Thời gian: 70 PHÚT


Họ và tên:.................................................................................... Lớp:.......................

Điểm

Điểm đọc:…………….

Điểm viết:……………
.
Điểm chung:..................

Lời phê của thầy cô


GK 1............................................................................

GK 2...........................................................................



A.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
GV lấy điểm kiểm tra đọc vào bài kiểm tra.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Suất cơm của bà
Một tối cuối năm, trời rất rét, thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò, tôi liền dừng xe đạp mua một bắp. Tôi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé. Cậu lớn một tay xách liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới hỏi:
Bà ơi, bà đói lắm không ?
Bà cụ cười:
Bà quạt ngô thì đói làm sao được ! Hai đứa ăn cả chưa?
Chúng cháu ăn rồi.
Bà cụ nhìn vào liễn cơm, hỏi:
Các cháu có được ăn thịt không?
Đứa nhỏ nói:
Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.
Bà cụ quát yêu : “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà
nuốt sao nổi.” Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới lưng bát cơm đầy, đặt lên miếng thịt nạc to cho đứa cháu nhỏ. Đứa em lấm lét nhìn anh. Anh lườm em “ Xin bà đi.” Bà đưa cái liễn cơm còn ít cho đứa anh.
Đứa lớn vừa đưa hai tay bưng lấy cái liễn, vừa mếu máo :
Sao bà ăn ít thế ? Bà ốm hả bà ?
Bà cụ cười như khóc :
Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à !
Tôi đứng vụt lên. Lúc đạp xe thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc.
(Theo Nguyễn Khải)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
* Đọc hiểu
1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà.
a. Bà ơi, cháu thương bà lắm.
b. Bà ơi, bà đói lắm không ?
c. Sao bà ăn ít thế ? Bà ốm hả bà ?
2. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm hai đứa cháu mang đến ?
a. Vì bà đã ăn quà rồi.
b. Vì bà muốn nhường cho hai cháu.
c. Vì bà bị ốm.
3. Vì sao tác giả đã khóc ?
a. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau.
b. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già.
c. Vì trời buốt lạnh.
* Luyện từ và câu
4. Câu nào không thuộc kiểu câu:Ai làm gì?
a. Bà cụ ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò.
b. Sao bà ăn ít thế ? Bà ốm hả bà ?
c. Cậu lớn một tay xách liễn cơm.
5.Các từ ngữ ở bài văn thuộc nhóm từ ngữ nào?
a. Từ ngữ thuộc chủ đề gia đình
b. Từ ngữ về họ hàng.
c. Từ ngữ chỉ trạng thái.
6. Tìm những từ chỉ đặc điểm về tính tính của một người :
a. cao, tròn, vuông......
b. trắng, xanh, đỏ......
c. tốt, ngoan, hiền......

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết) (5 điểm)
Bài viết: Cây xoài của ông em
(SGK Tiếng Việt 2, Tập 1, trang 89).
( Viết từ: Ông em trồng cây xoài.................................lên bàn thờ ông.)




































































































































































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quản Thị Hồng Thái
Dung lượng: 146,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)