De kiem tra tieng viet hki 2012

Chia sẻ bởi Thái Thị Hoàng | Ngày 12/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: de kiem tra tieng viet hki 2012 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA 45 PHÚT- Năm học 2010 – 2011
Môn :Tiếng Việt 9. Đề số: (Tuần 15 )
Trường THCS Tân Hải
Lớp:9………….
Họ và tên:………………
ĐIỂM TN
ĐIỂM TL
ĐIỂM TC


I. Trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Ta thường gặp mấy phương châm hội thoại?
a. Ba b. Bốn c. Năm d. Sáu.
2. Câu : “Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà .” đã vi phạm :
a. Phương châm về lượng b. Phương châm về chất
c. Phương châm lịch sự d. Phương châm cách thức.
3. Có mấy cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt?
a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm.
4. Từ “chân” trong câu : “Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự Hội khỏa Phù Đổng” được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức:
a. Ẩn dụ b. Hoán dụ c. Nhân hóa d. So sánh.
5. Thuật ngữ thường được dùng trong các văn bản :
a. Hành chính b. Tự sự c. Nghị luận d. Khoa học công nghệ.
6. Phép tu từ từ vựng nào được sử dụng trong câu tục ngữ :
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
a. Nói giảm nói tránh b. Nói quá c. Chơi chữ d. Ẩn dụ.
7. Xét về cấu tạo, từ láy gồm mấy loại?
a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm.
8. Từ “mẹ” có nghĩa là:
a. Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con.
b. Người phụ nữ c. Người phụ nữ đã có gia đình
d. Người phụ nữ đã có con cháu.
9. Hèn nhát có nghĩa là:
a. Thiếu can đảm b. Luôn tự tin c. Hùng dũng d. Oai nghiêm.
10. Người ta đã giải thích nghĩa của từ “hèn nhát” (trong câu 9) bằng cách?
a. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
b. Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
c. Đưa ra những từ trái nghĩa với từ cần giải
d. Đưa ra những từ đồng âm với từ cần giải .
11. Thấy người ta làm rồi làm theo chứ không được ai chỉ dạy là nghĩa của từ:
a. Học tập b. Học hành c. Học hỏi d. Học lõm.
12. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: ở khoảng giữa, không khá cũng không yếu là…
a. Trung niên b. Trung gian c. Trung bình d. Trung cổ.
II. Tự luận (7đ)
1. Giải thích nghĩa của các từ: giếng, rung rinh. (2đ)
2. Nêu rõ các cách phát triển từ vựng Tiếng Việt. Cho ví dụ minh họa. (2đ)
3. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (3đ)
Mỗi câu đúng đạt 0,25đ
1c, 2a, 3a, 4b, 5d, 6b, 7a, 8a, 9a, 10c, 11d, 12c.
II. Tự luận: (7đ)

(1)
Câu
(2)
Nội dung
(3)
Điểm thành phần
(4)
Điểm tổng cộng

1

- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.










2
Có hai cách:
- Biến đổi và phát triển nghĩa
+ cho ví dụ
- Thêm từ ngữ mới (tạo từ ngữ mới trên cơ sở vốn từ đã có; vay mươn từ nước ngoài)
+ cho ví dụ.

0,5 đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ









3
- Nghệ thuật: nhân hóa, so sánh
- Tác dụng:
+ làm nổi lên bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ, mênh mông .
+ thể hiện khí thế lạc quan, phấn khởi của người lao động khi đi ra khơi đánh cá.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Thị Hoàng
Dung lượng: 63,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)