đề kiểm tra tiếng việt hk1
Chia sẻ bởi Trần Như Ban |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra tiếng việt hk1 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG PTDTBT TH NÀ KHOA
Khối 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng việt:
I. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm và đọc các đoạn bài sau đây:
- Thư gửi các học sinh đoạn 1 trang 4 sách HDH TV 5 tập 1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa đoạn 2 trang 13 sách HDH TV 5 tập 1
- Những con sếu bằng giấy đoạn 4 trang 58 sách HDH TV 5 tập 1
- Một chuyên gia máy xúc đoạn 1 trang 74 sách HDH TV 5 tập 1
- Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai đoạn 3 trang 93 sách HDH TV 5 tập 1
- Những người bạn tốt đoạn 3 trang 112 sách HDH TV 5 tập1
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Cho văn bản sau:
Đôi cánh của Ngựa Trắng
Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:
- Con phải ở gần mẹ đấy. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé !
Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa mẹ sung sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ.
Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ.
Ngựa Trắng mê quá, cứ ước ao được bay như Đại Bàng.
- Anh Đại Bàng ơi ! Làm thế nào để có cánh như anh ?
Đại Bàng cười:
- Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh !
Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm…Chưa thấy "đôi cánh" đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh những đốm sao.
Theo Thy Ngọc
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai? (0,5 điểm)
A. Ngựa Trắng.
B. Ngựa mẹ.
C. Đại Bàng núi.
D. Dê trắng
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí? (0,5 điểm)
A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất.
C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu.
D. Vì ngựa mẹ không yêu ngựa con.
Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì? (0,5 điểm)
A. Đi chơi cùng với bạn bè.
B. Bay như đại bàng.
C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
D. Ăn nhiều, chóng lớn.
Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ? (0,5 điểm)
A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình.
B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ.
D. Khuyên ngựa con nên ăn thật nhiều.
Câu 5. Tìm và viết lại một câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài Đôi cánh của ngựa trắng? (0,5 điểm)
Câu 6. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc? (0,5 điểm)
A. Non sông, đất nước, sông nước B. Năm châu, thế giới, hoàn cầu.
C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, giang sơn
Câu 7. Viết 1 cặp từ trái nghĩa để có một thành ngữ? (0,5 điểm)
Áo rách ..... vá hơn lành ..... may.
Câu 8. Cho các từ sau: Cánh đồng, tượng đồng, một nghìn đồng, đồng hồ. (0,5 điểm)
A. Các từ trên là các từ nhiều nhĩa
Khối 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng việt:
I. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm và đọc các đoạn bài sau đây:
- Thư gửi các học sinh đoạn 1 trang 4 sách HDH TV 5 tập 1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa đoạn 2 trang 13 sách HDH TV 5 tập 1
- Những con sếu bằng giấy đoạn 4 trang 58 sách HDH TV 5 tập 1
- Một chuyên gia máy xúc đoạn 1 trang 74 sách HDH TV 5 tập 1
- Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai đoạn 3 trang 93 sách HDH TV 5 tập 1
- Những người bạn tốt đoạn 3 trang 112 sách HDH TV 5 tập1
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Cho văn bản sau:
Đôi cánh của Ngựa Trắng
Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:
- Con phải ở gần mẹ đấy. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé !
Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa mẹ sung sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ.
Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ.
Ngựa Trắng mê quá, cứ ước ao được bay như Đại Bàng.
- Anh Đại Bàng ơi ! Làm thế nào để có cánh như anh ?
Đại Bàng cười:
- Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh !
Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm…Chưa thấy "đôi cánh" đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh những đốm sao.
Theo Thy Ngọc
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai? (0,5 điểm)
A. Ngựa Trắng.
B. Ngựa mẹ.
C. Đại Bàng núi.
D. Dê trắng
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí? (0,5 điểm)
A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất.
C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu.
D. Vì ngựa mẹ không yêu ngựa con.
Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì? (0,5 điểm)
A. Đi chơi cùng với bạn bè.
B. Bay như đại bàng.
C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
D. Ăn nhiều, chóng lớn.
Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ? (0,5 điểm)
A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình.
B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ.
D. Khuyên ngựa con nên ăn thật nhiều.
Câu 5. Tìm và viết lại một câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài Đôi cánh của ngựa trắng? (0,5 điểm)
Câu 6. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc? (0,5 điểm)
A. Non sông, đất nước, sông nước B. Năm châu, thế giới, hoàn cầu.
C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, giang sơn
Câu 7. Viết 1 cặp từ trái nghĩa để có một thành ngữ? (0,5 điểm)
Áo rách ..... vá hơn lành ..... may.
Câu 8. Cho các từ sau: Cánh đồng, tượng đồng, một nghìn đồng, đồng hồ. (0,5 điểm)
A. Các từ trên là các từ nhiều nhĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Như Ban
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)