Dề kiểm tra Tiếng Việt cuối kì 1 năm học 2006-2007
Chia sẻ bởi Lê Văn Ốm |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: dề kiểm tra Tiếng Việt cuối kì 1 năm học 2006-2007 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LỘC 1
LỚP : 1
Họ và tên :........................................
Điểm :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
MÔN : TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC : 2006 - 2007
KIỂM TRA ĐỌC :
ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 6 điểm )
a) Đọc thành tiếng các vần : an , êu , uôi , ăng , ương .
b) Đọc thành tiếng các từ ngữ : con thuyền , hiểu biết , viên phấn , khôn lớn, nhà trường.
c) Đọc thành tiếng các câu :
Chim tránh rét bay về phương nam . Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
-//-
CÁCH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ :
- Cách kiểm tra :
+ GV kiểm tra từng học sinh . Việc kiểm tra có thể tiến hành từng nhóm trong một vài buổi .
+ GV có thể thay đổi thứ tự số lượng vần, từ ngữ ( câu a, b ) và có thể thay câu ( câu c ) bằng câu khác có số lượng tiếng tương tự để nhằm tránh :( - Học sinh học nhớ kiểu vẹt.)
Đánh giá – ghi điểm :
Đọc thành tiếng các vần : ( 2 điểm )
+ Đọc đúng, to, rõ ràng đảm bảo thời gian qui định là 5 giây / vần- được 0,4 điểm / vần.
+ Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây / vần )thì không được điểm.
Đọc thành tiếng các từ : ( 2 điểm )
+ Cách đánh giá ghi điểm như mục a – 0,4 điểm / từ ngữ .
Đọc thành tiếng các câu văn xuôi : ( 2 điểm )
+ Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy được khoảng 1 điểm / câu.
+ Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây / từ ngữ ) không được điểm .
-//-
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LỘC 1
LỚP : 1
Họ và tên :........................................
Điểm :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
MÔN : TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC : 2006 - 2007
ĐỌC HIỂU : ( 4 điểm )
Nối ô chữ cho phù hợp :
con gà
sáng ngời
mắt đen
lượn từng đàn
bướm bay
mào đỏ
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống :
- an hay ang : thợ h...... ; buôn l..........
- iên hay iêm : v....... phấn ; dừa x..........
--//--
KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
Bài viết : ( thời gian 25 phút )
Vần :
Từ ngữ :
c) Câu :
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LỘC 1
LỚP : 2
Họ và tên :........................................
Điểm :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
MÔN : TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC : 2006 - 2007
ĐỀ SỐ 1:
* KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
*Bài đọc :
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em bao nhiêu lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm chỉ nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Dựa vào nội dung bài đọc, Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây :
Cò là một học sinh như thế nào ?
A. Yêu trường, yêu lớp . ; B. Chăm làm . ; C. Ngoan ngoãn , chăm chỉ .
2. Vạc có điểm gì khác Cò ?
A. Học kém nhất lớp. ; B. Không chịu học hành. ; C. Hay đi chơi.
3. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?
A. Vì lười biếng. ; B. Vì không muốn học. ; c. Vì xấu hổ .
4. Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ?
A. Chăm chỉ – siêng năng .
B. Chăm chỉ – ngoan ngoãn .
C. Thầy yêu – bạn mến .
5. Câu “ Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào theo 3 mẫu dưới đây ?
A. Mẫu 1 : Ai là gì ?
B. Mẫu 2
LỚP : 1
Họ và tên :........................................
Điểm :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
MÔN : TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC : 2006 - 2007
KIỂM TRA ĐỌC :
ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 6 điểm )
a) Đọc thành tiếng các vần : an , êu , uôi , ăng , ương .
b) Đọc thành tiếng các từ ngữ : con thuyền , hiểu biết , viên phấn , khôn lớn, nhà trường.
c) Đọc thành tiếng các câu :
Chim tránh rét bay về phương nam . Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
-//-
CÁCH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ :
- Cách kiểm tra :
+ GV kiểm tra từng học sinh . Việc kiểm tra có thể tiến hành từng nhóm trong một vài buổi .
+ GV có thể thay đổi thứ tự số lượng vần, từ ngữ ( câu a, b ) và có thể thay câu ( câu c ) bằng câu khác có số lượng tiếng tương tự để nhằm tránh :( - Học sinh học nhớ kiểu vẹt.)
Đánh giá – ghi điểm :
Đọc thành tiếng các vần : ( 2 điểm )
+ Đọc đúng, to, rõ ràng đảm bảo thời gian qui định là 5 giây / vần- được 0,4 điểm / vần.
+ Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây / vần )thì không được điểm.
Đọc thành tiếng các từ : ( 2 điểm )
+ Cách đánh giá ghi điểm như mục a – 0,4 điểm / từ ngữ .
Đọc thành tiếng các câu văn xuôi : ( 2 điểm )
+ Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy được khoảng 1 điểm / câu.
+ Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây / từ ngữ ) không được điểm .
-//-
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LỘC 1
LỚP : 1
Họ và tên :........................................
Điểm :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
MÔN : TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC : 2006 - 2007
ĐỌC HIỂU : ( 4 điểm )
Nối ô chữ cho phù hợp :
con gà
sáng ngời
mắt đen
lượn từng đàn
bướm bay
mào đỏ
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống :
- an hay ang : thợ h...... ; buôn l..........
- iên hay iêm : v....... phấn ; dừa x..........
--//--
KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
Bài viết : ( thời gian 25 phút )
Vần :
Từ ngữ :
c) Câu :
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LỘC 1
LỚP : 2
Họ và tên :........................................
Điểm :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
MÔN : TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC : 2006 - 2007
ĐỀ SỐ 1:
* KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
*Bài đọc :
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em bao nhiêu lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm chỉ nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Dựa vào nội dung bài đọc, Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây :
Cò là một học sinh như thế nào ?
A. Yêu trường, yêu lớp . ; B. Chăm làm . ; C. Ngoan ngoãn , chăm chỉ .
2. Vạc có điểm gì khác Cò ?
A. Học kém nhất lớp. ; B. Không chịu học hành. ; C. Hay đi chơi.
3. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?
A. Vì lười biếng. ; B. Vì không muốn học. ; c. Vì xấu hổ .
4. Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ?
A. Chăm chỉ – siêng năng .
B. Chăm chỉ – ngoan ngoãn .
C. Thầy yêu – bạn mến .
5. Câu “ Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào theo 3 mẫu dưới đây ?
A. Mẫu 1 : Ai là gì ?
B. Mẫu 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Ốm
Dung lượng: 196,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)