DE KIEM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 2- KHỐI 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai |
Ngày 09/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 2- KHỐI 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2
* Khối 2
Tiếng việt:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3). Nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất thông thường. Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Tìm được từ trái nghĩa với các từ quen thuộc. Đặt được câu với từ ngữ cho trước.
- Nghe viết được bài chính tả khoảng 50 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Viết được lời đáp trong chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, yêu cầu, đề nghị,... phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể. Viết được đoạn văn kể, tả ngắn (từ 4- 5) câu theo câu hỏi gợi ý.
***********************
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 1 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Năm học: 2011– 2012
A/Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I.Đọc thành tiếng:(6 điểm)
* Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1/ Bài : Kho báu - Sách TV tập 2 trang 83
Đoạn 1: Từ “ Ngày xưa . . . đàng hoàng”
Đoạn 2: Từ “Nhưng rồi . . . mà dùng”
Đoạn 3: Từ “Theo lời cha . . . người cha”
2/ Bài : Cây đa quê hương - Sách TV tập 2 trang 93
Đoạn 1: Từ “ Cây đa . . . giận dữ”
Đoạn 2: Từ “Trong vòm lá . . . yên lặng”
3/ Bài : Ai ngoan sẽ được thưởng - Sách TV tập 2 trang 100
Đoạn 1 : Từ “ Một buổi sáng . . . nơi tắm rửa”
Đoạn 2 : Từ “ Các em nhỏ . . . Bác cho”
4/ Bài : Chiếc rễ đa tròn - Sách TV tập 2 trang 107
Đoạn 1 : Từ “ Buổi sớm. . . tiếp nhé”
Đoạn 2 : Từ “ Theo lời Bác . . . sẽ biết”
5/ Bài : Cây và hoa bên lăng Bác - Sách TV tập 2 trang 111
Đoạn 1 : Từ “ Trên quảng trường . . . lứa đầu”
Đoạn 2 : Từ “ Sau lăng . . . viếng Bác”
II.Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm)
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo ĐẦU NGUỒN
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và trả lời câu hỏi câu hỏi 3, 4 dưới đây:
1.Câu chuyện này kể về việc gì ?
a/ Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
b/ Bác Hồ rèn luyện thân thể.
c/ Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không.
2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
a/ Dậy sớm, luyện tập.
b/ Chạy, leo núi, tập thể dục.
c/ Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
3. Xếp các từ cho dưới đây thành cặp từ trái nghĩa :
sớm, chăm chỉ , cao, tối, lười biếng, thấp.
…………../…….…… …..………../…….……… …….……../……………
4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? trong câu sau :
Sáng nào Bác cũng dậy sớm để luyện tập.
5. Hãy thay cụm từ “khi nào” trong câu sau bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) :
Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
...........................................................................................
B/Kiểm tra viết:
1/ Viết chính tả (5 điểm)
Bài Chiếc rễ
* Khối 2
Tiếng việt:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3). Nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất thông thường. Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Tìm được từ trái nghĩa với các từ quen thuộc. Đặt được câu với từ ngữ cho trước.
- Nghe viết được bài chính tả khoảng 50 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Viết được lời đáp trong chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, yêu cầu, đề nghị,... phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể. Viết được đoạn văn kể, tả ngắn (từ 4- 5) câu theo câu hỏi gợi ý.
***********************
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 1 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Năm học: 2011– 2012
A/Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I.Đọc thành tiếng:(6 điểm)
* Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1/ Bài : Kho báu - Sách TV tập 2 trang 83
Đoạn 1: Từ “ Ngày xưa . . . đàng hoàng”
Đoạn 2: Từ “Nhưng rồi . . . mà dùng”
Đoạn 3: Từ “Theo lời cha . . . người cha”
2/ Bài : Cây đa quê hương - Sách TV tập 2 trang 93
Đoạn 1: Từ “ Cây đa . . . giận dữ”
Đoạn 2: Từ “Trong vòm lá . . . yên lặng”
3/ Bài : Ai ngoan sẽ được thưởng - Sách TV tập 2 trang 100
Đoạn 1 : Từ “ Một buổi sáng . . . nơi tắm rửa”
Đoạn 2 : Từ “ Các em nhỏ . . . Bác cho”
4/ Bài : Chiếc rễ đa tròn - Sách TV tập 2 trang 107
Đoạn 1 : Từ “ Buổi sớm. . . tiếp nhé”
Đoạn 2 : Từ “ Theo lời Bác . . . sẽ biết”
5/ Bài : Cây và hoa bên lăng Bác - Sách TV tập 2 trang 111
Đoạn 1 : Từ “ Trên quảng trường . . . lứa đầu”
Đoạn 2 : Từ “ Sau lăng . . . viếng Bác”
II.Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm)
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo ĐẦU NGUỒN
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và trả lời câu hỏi câu hỏi 3, 4 dưới đây:
1.Câu chuyện này kể về việc gì ?
a/ Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
b/ Bác Hồ rèn luyện thân thể.
c/ Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không.
2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
a/ Dậy sớm, luyện tập.
b/ Chạy, leo núi, tập thể dục.
c/ Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
3. Xếp các từ cho dưới đây thành cặp từ trái nghĩa :
sớm, chăm chỉ , cao, tối, lười biếng, thấp.
…………../…….…… …..………../…….……… …….……../……………
4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? trong câu sau :
Sáng nào Bác cũng dậy sớm để luyện tập.
5. Hãy thay cụm từ “khi nào” trong câu sau bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) :
Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
...........................................................................................
B/Kiểm tra viết:
1/ Viết chính tả (5 điểm)
Bài Chiếc rễ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai
Dung lượng: 68,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)