ĐỀ KIỂM TRA TIENG VIET 8 TIẾT 63

Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh | Ngày 11/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA TIENG VIET 8 TIẾT 63 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN
Họ tên:…………………………...
Lớp: 8
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
( Tiết theo PPCT: 63)
( Thời gian làm bài: 45 phút)

 Điểm Lời phê của thầy ( cô) giáo





ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (3điểm):
Khoanh tròn vào trước chữ cái có câu trả lời đúng
Câu 1: Từ ngữ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: học sinh, sinh viên, giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, nông dân, công nhân:
A. Con người. B. Nghề nghiệp.
C. Môn học. D. Tính cách.
Câu 2: Có mấy cách nối các vế của câu ghép:
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
Câu 3: Các từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong các kiểu văn bản:
A. Tự sự và miêu tả. B. Tự sự và nghị luận.
C. Miêu tả và Biểu cảm. D. Biểu cảm và nghị luận.
Câu 4: Nhận xét nào thể hiện đúng nhất tác dụng của biện pháp “nói quá” trong câu thơ sau:
“Bác ơi! tim Bác mênh mông thế.
Ôm cả non sông mọi kiếp người”.
(Tố Hữu)
A. Nhấn mạnh tài trí tuyệt vời của Bác Hồ.
B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ.
C. Nhấn mạnh sự hiểu biết của Bác Hồ.
D. Nhấn mạnh tình yêu thương bao la của Bác Hồ.
Câu 5: Tình thái từ trong câu "Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi!", thuộc loại tình thái từ:
A. Tình thái nghi vấn. B. Tình thái cầu khiến.
C. Tình thái cảm thán. D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
Câu 6: Dấu ngoặc kép trong câu văn: "Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi!", Giôn-xi nói dùng để:
A. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu từ ngữ hàm ý mỉa mai.
B. Đánh dấu từ ngữ, câu trong đoạn dẫn trực tiếp.
D. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn.
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Xác định từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn trích dưới đây và nêu tác dụng của từ tượng thanh và tượng hình đó.
“… Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh ra trên chiếc chiếu rách nát. Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu”. ("Tắt đèn" – Ngô Tất Tố)
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm từ ngữ sử dụng biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh” trong câu văn dưới đây và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó.
"Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy mẹ có một êm dịu vô cùng". ("Trong lòng mẹ" – Nguyên Hồng)
Câu 3: (3,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu), chủ đề tự chọn có sử dụng biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh”. Gạch chân biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh” đó và cho biết tác dụng của nó.
BÀI LÀM





























































































Đáp án:
Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4

Đáp án
b
d
c
d

 Phần tự luận:
Câu 1: Tóm tắt đảm bảo các sự việc chính: (4điểm)
- Vua Hùng kến rể
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng thách cưới
- Sơn Tinh đến trước cưới được vợ
- TT dâng nước đánh ST. Hai bên giao chiến hàng mấy tháng, TT thua rút
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 97,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)