ĐỀ KIỂM TRA TIENG VIET 8 TIẾT 130
Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh |
Ngày 11/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA TIENG VIET 8 TIẾT 130 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN
Họ tên:…………………………...
Lớp: 8
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
( Tiết theo PPCT: 130)
( Thời gian làm bài: 45 phút)
Điểm Lời phê của thầy ( cô) giáo
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 ( 0.5 đ) Hãy chỉ ra hành động nói trong câu:
“Ta nghe hè dậy bên lòng.
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ơi!”
A. Hành động điều khiển. B. Hành động hỏi
C. Hành động bộc lộ cảm xúc D. Hành động trình bày.
Câu 2 ( 0.5 đ): Trong hội thoại, người có vai thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào:
A. Ngưỡng mộ C. Sùng bái
B. Kính trọng D. Thân mật
Câu 3 ( 0.5 đ): Hành động nói là :
A. Là việc làm của con người nhằm mục đích nhất định.
B. Là vừa hoạt động ,vừa nói.
C. Là lời lời nói nhằm thúc đẩy hành động.
D. Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
Câu 4 ( 0.5 đ): Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến :
A. Mùa xuân con én đưa thoi. (Nguyễn Du)
B. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! (Tố Hữu)
C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan)
D. Quê hương tôi có con sông xanh biếc.(Tế Hanh)
Câu 5 ( 1.0 đ): Nối cột A với cột B để làm rõ chức năng chính của từng kiểu câu.
Kiểu câu (A)
Chức năng chính (B)
1. Câu trần thuật
a. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (viết)
2. Câu cảm thán
b. Dùng để hỏi
3. Câu cầu khiến
c. Dùng để kể, nhận định, thông báo, trình bày...
4. Câu nghi vấn
d. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị...
Nối: 1 với…..; 2 với…..; 3 với…..; 4 với……
II. Phần tự luận (7đ)
Câu 1 (2.5đ):
- Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết và chức năng chính của câu nghi vấn là gì?
- Cho câu ca dao sau và cho biết dựa vào căn cứ nào để xác định câu trên là câu nghi vấn?
Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
Câu 2 (2đ): Cho câu văn sau: “ Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: Bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống”
- Hãy cho biết: Có bao nhiêu cách sắp xếp trât tự từ ( phần in đậm) trong câu trên? Cho biết cách sắp xếp nào đạt hiệu quả cao nhất? Vì sao?
Câu 3 (2.5đ): Viết một đoạn văn ngắn trong vòng khoảng 10 – 15 dòng với đề tài tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất 3 kiểu câu đã học và chỉ rõ bằng các câu cụ thể và nêu tác dụng của nó trong câu ?
BÀI LÀM
Đáp án:
Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
b
d
c
d
Phần tự luận:
Câu 1: Tóm tắt đảm bảo các sự việc chính: (4điểm)
- Vua Hùng kến rể
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng thách cưới
- Sơn Tinh đến trước cưới được vợ
- TT dâng nước đánh ST. Hai bên giao chiến hàng mấy tháng, TT thua rút về.
- Hàng năm TT dâng nước đánh ST.
Cõu 2: ()
- Tiếng đàn T.Sanh:
+ Giúp nhân vật được giải oan -> ước mơ về
Họ tên:…………………………...
Lớp: 8
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
( Tiết theo PPCT: 130)
( Thời gian làm bài: 45 phút)
Điểm Lời phê của thầy ( cô) giáo
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 ( 0.5 đ) Hãy chỉ ra hành động nói trong câu:
“Ta nghe hè dậy bên lòng.
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ơi!”
A. Hành động điều khiển. B. Hành động hỏi
C. Hành động bộc lộ cảm xúc D. Hành động trình bày.
Câu 2 ( 0.5 đ): Trong hội thoại, người có vai thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào:
A. Ngưỡng mộ C. Sùng bái
B. Kính trọng D. Thân mật
Câu 3 ( 0.5 đ): Hành động nói là :
A. Là việc làm của con người nhằm mục đích nhất định.
B. Là vừa hoạt động ,vừa nói.
C. Là lời lời nói nhằm thúc đẩy hành động.
D. Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
Câu 4 ( 0.5 đ): Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến :
A. Mùa xuân con én đưa thoi. (Nguyễn Du)
B. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! (Tố Hữu)
C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan)
D. Quê hương tôi có con sông xanh biếc.(Tế Hanh)
Câu 5 ( 1.0 đ): Nối cột A với cột B để làm rõ chức năng chính của từng kiểu câu.
Kiểu câu (A)
Chức năng chính (B)
1. Câu trần thuật
a. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (viết)
2. Câu cảm thán
b. Dùng để hỏi
3. Câu cầu khiến
c. Dùng để kể, nhận định, thông báo, trình bày...
4. Câu nghi vấn
d. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị...
Nối: 1 với…..; 2 với…..; 3 với…..; 4 với……
II. Phần tự luận (7đ)
Câu 1 (2.5đ):
- Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết và chức năng chính của câu nghi vấn là gì?
- Cho câu ca dao sau và cho biết dựa vào căn cứ nào để xác định câu trên là câu nghi vấn?
Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
Câu 2 (2đ): Cho câu văn sau: “ Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: Bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống”
- Hãy cho biết: Có bao nhiêu cách sắp xếp trât tự từ ( phần in đậm) trong câu trên? Cho biết cách sắp xếp nào đạt hiệu quả cao nhất? Vì sao?
Câu 3 (2.5đ): Viết một đoạn văn ngắn trong vòng khoảng 10 – 15 dòng với đề tài tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất 3 kiểu câu đã học và chỉ rõ bằng các câu cụ thể và nêu tác dụng của nó trong câu ?
BÀI LÀM
Đáp án:
Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
b
d
c
d
Phần tự luận:
Câu 1: Tóm tắt đảm bảo các sự việc chính: (4điểm)
- Vua Hùng kến rể
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng thách cưới
- Sơn Tinh đến trước cưới được vợ
- TT dâng nước đánh ST. Hai bên giao chiến hàng mấy tháng, TT thua rút về.
- Hàng năm TT dâng nước đánh ST.
Cõu 2: ()
- Tiếng đàn T.Sanh:
+ Giúp nhân vật được giải oan -> ước mơ về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 109,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)