ĐÈ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4 CUỐI KÌ 1 2015-2016
Chia sẻ bởi Trần Thị Hà |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐÈ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4 CUỐI KÌ 1 2015-2016 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: …………………….............
Lớp: 4 ….......Trường Tiểu học Bắc Hưng
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - LỚP 4
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
I- CHÍNH TẢ: (5 điểm)
1. Nghe - viết chính tả (4điểm) Đoạn Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki...đến hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao
2. Điền l hay n vào chỗ chấm (1điểm)
....ỏng ....ẻo, ....ăng ....ổ, ....ông ....ổi, .....ấm ....áp
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3điểm)
1. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì? (1điểm)
Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: “Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền ga, thì công ti điện và ga sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.”
a. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
c. Cả hai ý trên.
2. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép: (0,5điểm)
a. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
b. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường, đua, đường chạy, sợ hãi.
c. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.
3. Nhóm nào sau đây toàn từ láy? (0,5điểm)
a. đường đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
b. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
c. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
4. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ in đâm dưới đây:
Nhưng thưa các Thiên thần, cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không , những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn.
III.TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Em hãy kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về một người có nghị lực hay người tốt việc tốt .
Lớp: 4 ….......Trường Tiểu học Bắc Hưng
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - LỚP 4
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
I- CHÍNH TẢ: (5 điểm)
1. Nghe - viết chính tả (4điểm) Đoạn Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki...đến hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao
2. Điền l hay n vào chỗ chấm (1điểm)
....ỏng ....ẻo, ....ăng ....ổ, ....ông ....ổi, .....ấm ....áp
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3điểm)
1. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì? (1điểm)
Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: “Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền ga, thì công ti điện và ga sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.”
a. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
c. Cả hai ý trên.
2. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép: (0,5điểm)
a. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
b. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường, đua, đường chạy, sợ hãi.
c. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.
3. Nhóm nào sau đây toàn từ láy? (0,5điểm)
a. đường đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
b. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
c. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
4. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ in đâm dưới đây:
Nhưng thưa các Thiên thần, cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không , những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn.
III.TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Em hãy kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về một người có nghị lực hay người tốt việc tốt .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hà
Dung lượng: 413,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)