Dề kiểm tra tiếng việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Phượng |
Ngày 12/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: dề kiểm tra tiếng việt thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Phương châm hội thoại
Nhận biết phương châm hội thoại trong đoạn thoại
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Phân biệt hai cách dẫn.
- Chuyển lời dẫn.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
3. Biện pháp tu từ
Viết đoạn văn ngắn phân tích biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Đọc đoạn thoại sau và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
Trong thấy thầy giáo A chào rất to:
- Chào thầy
Thầy giáo trả lời và hỏi:
- Em đi đâu đấy?
- Em làm bài tập rồi – A đáp.
Câu 2: (3 điểm)
a) Nêu điểm giống và khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
b) Cho lời dẫn trực tiếp sau: Khi bàn về giáo dục nhà thơ Tago – người Ấn Độ có nói: “Giáo dục một người đàn ông được một người đàn ông, giáo dục một người đàn bà được một gia đình, giáo dục một người thầy được cả một xã hội”. Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp trên thành lời dẫn gián tiếp.
Câu 3: (5 điểm)
Chỉ ra và phân tích giá trị của các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“….. Vân xem trang trọng khác vời
Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh…”
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(2 điểm)
Chỉ ra và phân tích được:
- Lời thoại thứ nhất của A chào thầy không tuân thủ phương châm lịch sự
(0,5)
- Chào thầy giáo nhưng chào trống không, thiếu từ nhân xưng và tình thái từ
(0,5)
- Lời thoại thứ hai không tuân thủ phương châm hội thoại quan hệ
(0,5)
- Thầy giáo hỏi “Đi đâu” thì A lại trả lời “Em làm bài tập rồi”. Nói không đúng vào đề tài, lạc đề
(0,5)
Câu 2:
(3 điểm)
a) Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
* Giống:
Đều dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của người, nhân vật
(0,5)
* Khác:
+ Cách dẫn trực tiếp: Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật lời dẫn đó được đặt trong dấu ngoặc kép, đằng trước có dấu 2 chấm
(1)
+ Cách dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩa của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp không cần đặt trong dấu ngoặc kép
(1đ)
b) Chuyển lời dẫn bằng cách: Thay từ có nói bằng từ cho rằng bỏ dấu hai chấm hoặc dấu ngoặc kép viết lại
(0,5)
Câu 3:
(5 điểm)
Chỉ ra biện pháp
(3)
Nêu tác dụng
(2)
- Ẩn dụ:
Khuân
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Phương châm hội thoại
Nhận biết phương châm hội thoại trong đoạn thoại
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Phân biệt hai cách dẫn.
- Chuyển lời dẫn.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
3. Biện pháp tu từ
Viết đoạn văn ngắn phân tích biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Đọc đoạn thoại sau và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
Trong thấy thầy giáo A chào rất to:
- Chào thầy
Thầy giáo trả lời và hỏi:
- Em đi đâu đấy?
- Em làm bài tập rồi – A đáp.
Câu 2: (3 điểm)
a) Nêu điểm giống và khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
b) Cho lời dẫn trực tiếp sau: Khi bàn về giáo dục nhà thơ Tago – người Ấn Độ có nói: “Giáo dục một người đàn ông được một người đàn ông, giáo dục một người đàn bà được một gia đình, giáo dục một người thầy được cả một xã hội”. Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp trên thành lời dẫn gián tiếp.
Câu 3: (5 điểm)
Chỉ ra và phân tích giá trị của các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“….. Vân xem trang trọng khác vời
Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh…”
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(2 điểm)
Chỉ ra và phân tích được:
- Lời thoại thứ nhất của A chào thầy không tuân thủ phương châm lịch sự
(0,5)
- Chào thầy giáo nhưng chào trống không, thiếu từ nhân xưng và tình thái từ
(0,5)
- Lời thoại thứ hai không tuân thủ phương châm hội thoại quan hệ
(0,5)
- Thầy giáo hỏi “Đi đâu” thì A lại trả lời “Em làm bài tập rồi”. Nói không đúng vào đề tài, lạc đề
(0,5)
Câu 2:
(3 điểm)
a) Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
* Giống:
Đều dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của người, nhân vật
(0,5)
* Khác:
+ Cách dẫn trực tiếp: Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật lời dẫn đó được đặt trong dấu ngoặc kép, đằng trước có dấu 2 chấm
(1)
+ Cách dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩa của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp không cần đặt trong dấu ngoặc kép
(1đ)
b) Chuyển lời dẫn bằng cách: Thay từ có nói bằng từ cho rằng bỏ dấu hai chấm hoặc dấu ngoặc kép viết lại
(0,5)
Câu 3:
(5 điểm)
Chỉ ra biện pháp
(3)
Nêu tác dụng
(2)
- Ẩn dụ:
Khuân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Phượng
Dung lượng: 20,21KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)