ĐÊ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 2 CUOI NAM 2015
Chia sẻ bởi Trần Thanh Phong |
Ngày 09/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 2 CUOI NAM 2015 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường Tiểu học Minh Lương 3.
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - KHỐI 2
Năm học: 2014 – 2015
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
1/. Những quả đào. (SGK. TV2, tập 2 – trang 91)
2/ . Cây đa quê hương (SGK. TV2, tập 2 – trang 94 )
3/. Ai ngoan sẽ được thưởng. (SGK. TV2, tập 2 – trang 100)
4/. Chiếc rễ đa tròn. (SGK. TV2, tập 2 – trang 107)
5/. Chuyện quả bầu. (SGK. TV2, tập 2 – trang 116)
6/. Bóp nát quả cam. (SGK. TV2, tập 2 – trang 124)
7/. Người làm đồ chơi (SGK. TV2, tập 2 – trang 133)
……………………………………………………………………………
II/. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG: (2,5 điểm)
- Hình thức kiểm tra: Học sinh bốc thăm chọn 1 trong 7 bài tập đọc và trả lời câu hỏi có trong bài:
+ Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1 phút) 1.5 điểm.
+ Trả lời câu hỏi: 1 điểm.
Lưu ý: Tùy theo mức độ đọc mà giáo viên có thể ghi điểm cho phù hợp.
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường Tiểu học Minh Lương 3
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học: 2014 – 2015.
MÔN: ĐỌC THÀNH TIẾNG – KHỐI 2
GV coi thi viết số thứ tự từ số 1 đến số 7. Gọi từng học sinh lên bốc thăm, HS tự bốc thăm và đưa cho giáo viên mở ra nêu: Tên bài; nêu đoạn đọc; đọc xong giáo viên nêu câu hỏi có trong đoạn đó cho học sinh trả lời.
1/ Bài: Những quả đào. (SGK. TV2, tập 2 – Trang 91)
- Học sinh đọc đoạn 4. ( Từ : Thấy Việt chỉ chăm chú … đến hết )
- Câu hỏi: Việt làm gì với quả đào của mình? Ông nhận xét ra sao?
- Câu trả lời: Việt không ăn mà mang đào cho bạn Sơn/Ông nhận xét: Cháu là người có tấm lòng nhân hậu.
2/ Bài : Cây đa quê hương. (SGK. TV2, tập 2 – trang 94 )
- Học sinh đọc đoạn 1. ( Từ : Cây đa nghìn năm … tưởng chừng như ai đang cười đang nói )
- Câu hỏi: Câu văn nào cho biết cây đa đã sống lâu năm?
- Câu trả lời: Câu văn: Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một tòa cổ kính hơn là một thân cây.
3/ Ai ngoan sẽ được thưởng – (Trang 100 – 101)
- Học sinh đọc đoạn 1. ( Từ : Một buổi sáng … nơi tắm rửa )
- Câu hỏi: Bác Hồ đến thăm những nơi nào của trại Nhi đồng?
- Câu trả lời: Bác thăm phòng ng, phòng ăn, nhà bếp, .nơi tắm rửa.
4/ Bài: Chiếc rễ đa tròn (SGK. TV2, tập 2 – Trang 108)
- Học sinh đọc đoạn 1. ( Từ : Buổi sớm hôm ấy…cho nó mọc tiếp nhé. )
- Câu hỏi: Thấy chiếc rể đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Câu trả lời: Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé !
5/ Bài: Chuyện quả bầu (SGK. TV2, tập 2 – Trang 116)
- Học sinh đọc đoạn 2. ( Từ : Hai vợ chồng… không còn một bóng người )
- Câu hỏi: Có chuyện gì với 2 vợ chồng sau nạn lụt?
- Câu trả lời: “Hai vợ chồng thoát nạn, cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người”.
6/ Bài: Bóp nát quả cam (SGK. TV2, tập 2 – trang 124)
- HS đọc đoạn 2. ( Từ : Sáng nay ... không kẻ nào được giữ ta lại )
- Câu hỏi : Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- Câu trả lời: Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến.
7/. Người làm đồ chơi. (SGK. TV2, tập 2 – trang 133)
- HS đọc đoạn 1. ( Từ : Bác Nhân ...đồ chơi của bác như thế nào.)
- Câu hỏi: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào?
- Câu trả lời: Các bạn xúm đông
Trường Tiểu học Minh Lương 3.
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - KHỐI 2
Năm học: 2014 – 2015
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
1/. Những quả đào. (SGK. TV2, tập 2 – trang 91)
2/ . Cây đa quê hương (SGK. TV2, tập 2 – trang 94 )
3/. Ai ngoan sẽ được thưởng. (SGK. TV2, tập 2 – trang 100)
4/. Chiếc rễ đa tròn. (SGK. TV2, tập 2 – trang 107)
5/. Chuyện quả bầu. (SGK. TV2, tập 2 – trang 116)
6/. Bóp nát quả cam. (SGK. TV2, tập 2 – trang 124)
7/. Người làm đồ chơi (SGK. TV2, tập 2 – trang 133)
……………………………………………………………………………
II/. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG: (2,5 điểm)
- Hình thức kiểm tra: Học sinh bốc thăm chọn 1 trong 7 bài tập đọc và trả lời câu hỏi có trong bài:
+ Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1 phút) 1.5 điểm.
+ Trả lời câu hỏi: 1 điểm.
Lưu ý: Tùy theo mức độ đọc mà giáo viên có thể ghi điểm cho phù hợp.
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường Tiểu học Minh Lương 3
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học: 2014 – 2015.
MÔN: ĐỌC THÀNH TIẾNG – KHỐI 2
GV coi thi viết số thứ tự từ số 1 đến số 7. Gọi từng học sinh lên bốc thăm, HS tự bốc thăm và đưa cho giáo viên mở ra nêu: Tên bài; nêu đoạn đọc; đọc xong giáo viên nêu câu hỏi có trong đoạn đó cho học sinh trả lời.
1/ Bài: Những quả đào. (SGK. TV2, tập 2 – Trang 91)
- Học sinh đọc đoạn 4. ( Từ : Thấy Việt chỉ chăm chú … đến hết )
- Câu hỏi: Việt làm gì với quả đào của mình? Ông nhận xét ra sao?
- Câu trả lời: Việt không ăn mà mang đào cho bạn Sơn/Ông nhận xét: Cháu là người có tấm lòng nhân hậu.
2/ Bài : Cây đa quê hương. (SGK. TV2, tập 2 – trang 94 )
- Học sinh đọc đoạn 1. ( Từ : Cây đa nghìn năm … tưởng chừng như ai đang cười đang nói )
- Câu hỏi: Câu văn nào cho biết cây đa đã sống lâu năm?
- Câu trả lời: Câu văn: Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một tòa cổ kính hơn là một thân cây.
3/ Ai ngoan sẽ được thưởng – (Trang 100 – 101)
- Học sinh đọc đoạn 1. ( Từ : Một buổi sáng … nơi tắm rửa )
- Câu hỏi: Bác Hồ đến thăm những nơi nào của trại Nhi đồng?
- Câu trả lời: Bác thăm phòng ng, phòng ăn, nhà bếp, .nơi tắm rửa.
4/ Bài: Chiếc rễ đa tròn (SGK. TV2, tập 2 – Trang 108)
- Học sinh đọc đoạn 1. ( Từ : Buổi sớm hôm ấy…cho nó mọc tiếp nhé. )
- Câu hỏi: Thấy chiếc rể đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Câu trả lời: Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé !
5/ Bài: Chuyện quả bầu (SGK. TV2, tập 2 – Trang 116)
- Học sinh đọc đoạn 2. ( Từ : Hai vợ chồng… không còn một bóng người )
- Câu hỏi: Có chuyện gì với 2 vợ chồng sau nạn lụt?
- Câu trả lời: “Hai vợ chồng thoát nạn, cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người”.
6/ Bài: Bóp nát quả cam (SGK. TV2, tập 2 – trang 124)
- HS đọc đoạn 2. ( Từ : Sáng nay ... không kẻ nào được giữ ta lại )
- Câu hỏi : Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- Câu trả lời: Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến.
7/. Người làm đồ chơi. (SGK. TV2, tập 2 – trang 133)
- HS đọc đoạn 1. ( Từ : Bác Nhân ...đồ chơi của bác như thế nào.)
- Câu hỏi: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào?
- Câu trả lời: Các bạn xúm đông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Phong
Dung lượng: 37,90KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)