Đề kiểm tra Tiếng Việt 2 cuối kì II

Chia sẻ bởi Hà Huy Tráng | Ngày 09/10/2018 | 140

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Tiếng Việt 2 cuối kì II thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Cuối học kì II năm học 2016 - 2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng

Đọc hiểu văn bản:
- Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học.
- Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài
- Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.
Số câu
2
2
1
1
6


Số điểm
1
1
1
1
4

Kiến thức Tiếng Việt:
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất.
- Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn
- Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao?
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi chấm.
Số câu
1
1
1

3


Số điểm
0,5
0,5
1

2

Tổng
Số câu







Số điểm







2. Ma trận câu hỏi
TT
Chủ để
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng



TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL


1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2

2


1

1
6



Câu số










2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1

1


1


3



Câu số










Tổng số câu
3

3


2

1
9


Họ và tên:……………………
Lớp….Trường TH Vạn Phúc
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2

Điểm



Nhận xét
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Giáo viên coi, chấm
ký tên

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng - bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo: NGUYỄN KHẮC VIỆN
Câu 1. Cái gì gắn liền với tuổi thơ của tác giả? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Cây đa nghìn năm B. Cánh đồng lúa C. Đàn trâu
Câu 2. Câu văn “Chín, mưới đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể” nói về cái gì? Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Tay của những đứa bé rất ngắn
B. Cây đa này rất cao
C. Thân cây của nó rất to.
Câu 3. Điền vào chỗ chấm:
Rễ cây đa được tác giả so sánh với……………………………………………..
Câu 4. Viết lại câu văn cho thấy cây đa rất cao:
………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Em hiểu “cây đa nghìn năm” như thế nào?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Em hãy viết 3 - 5 câu về một cây hay một vật gắn liền với tuổi thơ của em.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 7. Tìm và ghi lại 5 từ chỉ sự vật có trong bài:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. hiền lành – nhân ái B. chăm chỉ - lười
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Huy Tráng
Dung lượng: 23,32KB| Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)