ĐỀ KIỂM TRA-THI SINH 8
Chia sẻ bởi Minh Trang |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA-THI SINH 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Sinh học 8
Thời gian : 45 phút
Điểm
Lời phê của GV
ĐỀ 1
I) PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu1: Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: (1.5 điểm)
Hình dĩa lõm 2 mặt, là một tế bào không nhân màu đỏ:
A. Bạch cầu C. Tiểu cầu
B. Hồng cầu D. Nơron
2) Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật là:
A. Lao động có mục đích C. Có quan hệ với môi trường sống
B. Có hệ thần kinh D. Cơ thể có nội quan phát triển
3) Yếu tố giúp cho bàn chân của người giảm bớt chấn động với mặt đất khi di chuyển là :
A. Bàn chân có nhiều cơ C. Bàn chân to
B. Bàn chân có hình vòm D. Bàn chân có nhiều xương
Câu 2: Chọn từ (cụm từ) thích hợp sau: tâm thất phải, tâm thất trái, tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, nghèo, giàu, động mạch phổi, động mạch chủ, điền vào chổ trống: (1 điểm)
Ở vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được đẩy từ ……………… vào …………… đến các tế bào. Tại các tế bào xảy ra quá trình trao đổi khí và chất giữa máu và tế bào: máu nhả O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận khí CO2 và chất bã từ tế bào vào máu
Kết quả, máu trở nên ………………… O2 theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới về …………………… của tim.
Câu 3: Ghép nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A (1.5 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Phản xạ
a) Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng
2. Cung phản xạ
b) Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
3. Vòng phản xạ
c) Là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
d) Bao gồm cung phản xạ và luồng thông tin ngược
II) PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (2 điểm)
Câu 2: Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết (1.5 điểm)
Câu 3: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? (1.5 điểm)
Câu 4: Vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông, hễ ra khỏi mạch là đông ngay? (1 điểm)
ĐỀ 1:
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (1.5 điểm)
1. B 2. A 3.B
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
Câu 2 (1 điểm)
1. tâm thất trái 2. động mạch chủ
3. nghèo 4. tâm nhĩ phải
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
Câu 3(1.5 điểm)
1. c 2. a 3. d
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1(2 điểm)
Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ :
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) được bao bọc bởi một màng liên kết, ở giữa phình to,2 đầu thuôn có gân bám vào xương .
- Tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ là tơ cơ mãnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ nhau
(1 điểm)
(1 điểm)
Câu 2(1.5 điểm)
Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết
- Mô biểu bì gồm các tế bào sít nhau, phủ ngoài, lót trong cơ quan rỗng có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
- Mô liên kết gồm các tế bào nằm rải rác trong chất nền, vị trí dưới da, gân, sụn, xương, mỡ, máu, có chức năng nâng đỡ, tạo bộ khung, neo giữ các cơ quan.
(0.75 điểm)
(0.75 điểm)
Câu 3(1.5 điểm)
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách :
- Thực bào : Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá .
- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên.
- Tiết protein đặc hiệu để phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh .
Môn : Sinh học 8
Thời gian : 45 phút
Điểm
Lời phê của GV
ĐỀ 1
I) PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu1: Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: (1.5 điểm)
Hình dĩa lõm 2 mặt, là một tế bào không nhân màu đỏ:
A. Bạch cầu C. Tiểu cầu
B. Hồng cầu D. Nơron
2) Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật là:
A. Lao động có mục đích C. Có quan hệ với môi trường sống
B. Có hệ thần kinh D. Cơ thể có nội quan phát triển
3) Yếu tố giúp cho bàn chân của người giảm bớt chấn động với mặt đất khi di chuyển là :
A. Bàn chân có nhiều cơ C. Bàn chân to
B. Bàn chân có hình vòm D. Bàn chân có nhiều xương
Câu 2: Chọn từ (cụm từ) thích hợp sau: tâm thất phải, tâm thất trái, tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, nghèo, giàu, động mạch phổi, động mạch chủ, điền vào chổ trống: (1 điểm)
Ở vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được đẩy từ ……………… vào …………… đến các tế bào. Tại các tế bào xảy ra quá trình trao đổi khí và chất giữa máu và tế bào: máu nhả O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận khí CO2 và chất bã từ tế bào vào máu
Kết quả, máu trở nên ………………… O2 theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới về …………………… của tim.
Câu 3: Ghép nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A (1.5 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Phản xạ
a) Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng
2. Cung phản xạ
b) Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
3. Vòng phản xạ
c) Là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
d) Bao gồm cung phản xạ và luồng thông tin ngược
II) PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (2 điểm)
Câu 2: Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết (1.5 điểm)
Câu 3: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? (1.5 điểm)
Câu 4: Vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông, hễ ra khỏi mạch là đông ngay? (1 điểm)
ĐỀ 1:
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (1.5 điểm)
1. B 2. A 3.B
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
Câu 2 (1 điểm)
1. tâm thất trái 2. động mạch chủ
3. nghèo 4. tâm nhĩ phải
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
Câu 3(1.5 điểm)
1. c 2. a 3. d
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1(2 điểm)
Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ :
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) được bao bọc bởi một màng liên kết, ở giữa phình to,2 đầu thuôn có gân bám vào xương .
- Tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ là tơ cơ mãnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ nhau
(1 điểm)
(1 điểm)
Câu 2(1.5 điểm)
Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết
- Mô biểu bì gồm các tế bào sít nhau, phủ ngoài, lót trong cơ quan rỗng có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
- Mô liên kết gồm các tế bào nằm rải rác trong chất nền, vị trí dưới da, gân, sụn, xương, mỡ, máu, có chức năng nâng đỡ, tạo bộ khung, neo giữ các cơ quan.
(0.75 điểm)
(0.75 điểm)
Câu 3(1.5 điểm)
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách :
- Thực bào : Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá .
- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên.
- Tiết protein đặc hiệu để phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Minh Trang
Dung lượng: 146,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)