De kiem tra tap doc giua ki II

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Bình | Ngày 09/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: De kiem tra tap doc giua ki II thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

PHIẾU KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2012-2013
Lớp 4 - Môn : Tiếng Việt (Đọc hiểu - Luyện từ và câu)

Họ và tên : Lớp : .......... Trường Tiểu học Việt Hùng 2

Điểm đọc thành tiếng


Điểm đọc thầm và làm bài tập


Điểm chung


I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn và trả lời câu hỏi đoạn đó hoặc nội dung bài theo đề nhà trường.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian : 25 phút.
Đọc thầm bài Tập đọc “Hoa học trò” SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 43.
Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 : Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
Vì phượng là loài cây gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò.
Hoa phượng nở làm cậu học trò nghĩ đến mùa thi và ngày hè. Hoa phượng gắn liền với kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
Cả hai ý trên.
Câu 2 : Hoa phượng nở gợi cho cậu học trò cảm giác gì?
Gợi cho mỗi người học trò cảm giác buồn. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn.
Gợi cho mỗi người học trò cảm giác vui. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lý thú.
Gợi cho mỗi người học trò cảm giác vừa buồn mà lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lý thú.
Câu 3 : Trong đoạn 1 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng?
Nhân hoá.
So sánh.
So sánh và nhân hoá.
Câu 4 : Câu Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng thuộc kiểu câu nào?
Ai làm gì.
Ai thế nào.
Ai là gì.
Câu 5 : Trong câu Hoa phượng là hoa học trò, vị ngữ là bộ phận nào?
là hoa học trò
Hoa phượng
c, hoa học trò



ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
Tiêu chuẩn cho điểm:
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, mạch lạc: 1đ;
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 đ;
3. Giọng đọc có biểu cảm: 1đ;
4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ;
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ;
- Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng trừ 0, 5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ 1 điểm.
- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.
- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 1 điểm.
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 0,5 điểm.
- Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 1 điểm.
- Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1,5 phút đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.
- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm.
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1điểm.
II. Đọc thầm: 5 điểm (thời gian theo lịch chung)

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

c
c
b
c
a


Đúng mỗi câu 1 điểm























PHIẾU KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012-2013
Lớp 5 - Môn : Tiếng Việt (Đọc hiểu - Luyện từ và câu)

Họ và tên : Lớp : .......... Trường Tiểu học Việt Hùng 2

Điểm đọc thành tiếng


Điểm đọc thầm và làm bài tập


Điểm chung



I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn và trả lời câu hỏi đoạn đó hoặc nội dung bài theo đề nhà trường.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian : 25 phút.
A. Đọc thầm bài :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Bình
Dung lượng: 83,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)