De kiem tra T.viet 2 cuoi nam

Chia sẻ bởi Trần Đạt | Ngày 09/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: De kiem tra T.viet 2 cuoi nam thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DUC & ĐÀO TẠO QUỲNH NHAI

BÀI KIỂM TRA
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI NĂM HỌC 2010 – 2011
Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên:………………………….
Lớp: ………………………………..
Người coi thi
Họ và tên
Ký
Số phách

Trường tiểu học……………………

Số 1




Số báo danh: …………

Số 2










Điểm
Bằng chữ

Người chấm thi
Họ và tên
Ký
Số phách





Số 1








Số 2




1.Đọc hiểu Tình bà cháu
Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn hai anh em: " Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng``.
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em trở nên giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Một luồng gió nổi lên, vàng bạc, nhà cửa đều biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
Theo Trần Hoài Dương
Đọc thầm bài Tình bà cháu, sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a. Vui vẻ, đầm ấm.
b. Đầy đủ, hạnh phúc
c. Khổ sở, vất vả
Câu 2. Cô tiên cho ba bà cháu hạt gì ?
a. hạt thóc
b. hạt đào
c. hạt ngô



Không viết vào phần này




Câu 3. Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
Câu 4. Từ nào không cùng nghĩa với từ “vui vẻ”
a. vui mừng
b. vui chơi
c. vui sướng
Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà” trả lời cho câu hỏi ?
Làm gì ?
Là gì ?
Như thế nào ?

















PHÒNG GIÁO DUC & ĐÀO TẠO QUỲNH NHAI

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học : 2010 - 2011

1. Phần kiêm tra đọc:
a.Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
- Nội dung kiểm tra: HS đọc một bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học ở HKII (GV chọn các đoạn văn trong SGKTV2, tập 2; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu, giáo viên lựa chọn câu hỏi có trong nội dung bài đọc để yêu cầu học sinh trả lời).
- GV đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm.
(Đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 1điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 40 tiếng/1 phút): 1 điểm.
(Đọc trên 1phút đến 3 phút: 0,5 điểm; đọc quá 3 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
b) Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
( mỗi câu đúng được 1 điểm, đúng cả 5 câu: 5 điểm):
Câu 1. - a
Câu 2 - b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đạt
Dung lượng: 140,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)