ĐỀ KIÊM TRA SINH 7 GIỮA KÌ 2
Chia sẻ bởi Mai Thi Hien |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIÊM TRA SINH 7 GIỮA KÌ 2 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 19 Chương 4. OXI – KHÔNG KHÍ NS:01/01
Tiết 37
I. Mục tiêu bài dạy: giúp hs
1. Kiến thức:
Biết được trong đk thường về t0 và P, O2 là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn kk.
Khí O2 là chất khí rất hoạt động, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều PK, KL.
Trong các h/c , O (II)
2. Kỹ năng:
Nhận biết được khí O2
Nhận biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 số chất trong O2
Viết đúng PTHH của O2 với S, P
3. Thái độ:
Luôn hứng thú, ham thích đối với bộ môn
Luôn cẩn thận khi tiến hành các thí nghiệm.
II. Phương tiện chuẩn bị:
Chuẩnbị của GV:
Dụng cụ:
2 bình tam giác đựng O2, 2 muôi sắt có nút cao su
Hóa chất:
bột S ,P.
Chuẩn bị của HS: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
Ổn định lớp: 1’
Bài mới:
Vào bài: O là nguyên tố rất phổ biến, O2 là chất khí rất cần cho sự sống. Vậy
O2 có những t/c gì chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
KHHH: O, NTK: 16
CTHH: O2, PTK: 32
Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu về t/c vật lí của O2
5’
I. Tính chất vật lí:
Khí O2 là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn kk.
Oxi hóa lỏng ở 183oC, có màu xanh nhạt.
Trực quan bình đựng O2 y/c hs hãy quan sát và cho biết O2 có những t/c vật lí gì?
Hướng dẫn hs cách ngửi mùi mùi của O2?
O2 tan nhiều hay ít trong nước? (gợi ý hs liên hệ bể nuôi cá cảnh)
O2 nặng hay nhẹ hơn kk?
=>Gọi 1 hs chốt lại kiến thức về t/c vật lí của O2.
Quan sát bình đựng O2 nêu t/c vật lí của O2
Chú ý và thực hiện thao tác ngửi mùi của khí O2: không mùi
Liên hệ thực tế và trả lời.
Dựa vào kiến thức:
d O2/kk O2 nặng hơn kk
1 hs chốt lại kiến thức.
*HĐ2: O2 có thể t/d được với những chất nào?
Chuyển ý :khí O2 có những tính chất hoá học nào ? Chúng ta vào phần II.
30’
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh:
Hiện tượng: S cháy mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh, tạo thành khí sunfurơ (SO2)
PTHH:
S + O2 SO2
b. Tác dụng với photpho:
Hiện tượng: P cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc dưới dạng bột, là điphotphopentaoxit (P2O5)
PTHH:
4P +5O2 2P2O5
Treo bảng phụ:
Thí ngo
H. tượng
Nhận xét
PTHH
*Y/c hs hãy chú ý quan sát các thí nghiệm để hoàn thành bảng.
Thực hiện thao tác mẫu
Gọi 2 hs lên biểu diễn thí nghiệm:
+ Đốt S trong kk, O2
+ Đốt P trong kk, O2
(tg: 5’)
Gọi 2 nhóm lên trình bày kết quả
Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
Tại sao S, P trong O2 thì lại cháy mãnh liệt hơn trong kk?
Chú ý để hình thành thao tác thí nghiệm đúng.
Chú ý quan sát thí nghiệm làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng.
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gỉai thích: vì trong kk ngoài O2 thì còn có 1 số khí khác (không duy trì sự cháy)
3. Củng cố: 7’
Bình chứa 11,2 lít khí O2 ở đktc, đốt P (dư )trong bình trên thì thu được bao nhiêu mol P2O5?
0,1 mol
0,2 mol
0,3 mol
0,4 mol
Hướng dẫn hs làm BT 4/84
4. hướng dẫn về nhà: 2’
Học bài. Làm BT 3,5 SGK
Bài 5:24 kg=24000
Tiết 37
I. Mục tiêu bài dạy: giúp hs
1. Kiến thức:
Biết được trong đk thường về t0 và P, O2 là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn kk.
Khí O2 là chất khí rất hoạt động, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều PK, KL.
Trong các h/c , O (II)
2. Kỹ năng:
Nhận biết được khí O2
Nhận biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 số chất trong O2
Viết đúng PTHH của O2 với S, P
3. Thái độ:
Luôn hứng thú, ham thích đối với bộ môn
Luôn cẩn thận khi tiến hành các thí nghiệm.
II. Phương tiện chuẩn bị:
Chuẩnbị của GV:
Dụng cụ:
2 bình tam giác đựng O2, 2 muôi sắt có nút cao su
Hóa chất:
bột S ,P.
Chuẩn bị của HS: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
Ổn định lớp: 1’
Bài mới:
Vào bài: O là nguyên tố rất phổ biến, O2 là chất khí rất cần cho sự sống. Vậy
O2 có những t/c gì chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
KHHH: O, NTK: 16
CTHH: O2, PTK: 32
Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu về t/c vật lí của O2
5’
I. Tính chất vật lí:
Khí O2 là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn kk.
Oxi hóa lỏng ở 183oC, có màu xanh nhạt.
Trực quan bình đựng O2 y/c hs hãy quan sát và cho biết O2 có những t/c vật lí gì?
Hướng dẫn hs cách ngửi mùi mùi của O2?
O2 tan nhiều hay ít trong nước? (gợi ý hs liên hệ bể nuôi cá cảnh)
O2 nặng hay nhẹ hơn kk?
=>Gọi 1 hs chốt lại kiến thức về t/c vật lí của O2.
Quan sát bình đựng O2 nêu t/c vật lí của O2
Chú ý và thực hiện thao tác ngửi mùi của khí O2: không mùi
Liên hệ thực tế và trả lời.
Dựa vào kiến thức:
d O2/kk O2 nặng hơn kk
1 hs chốt lại kiến thức.
*HĐ2: O2 có thể t/d được với những chất nào?
Chuyển ý :khí O2 có những tính chất hoá học nào ? Chúng ta vào phần II.
30’
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh:
Hiện tượng: S cháy mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh, tạo thành khí sunfurơ (SO2)
PTHH:
S + O2 SO2
b. Tác dụng với photpho:
Hiện tượng: P cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc dưới dạng bột, là điphotphopentaoxit (P2O5)
PTHH:
4P +5O2 2P2O5
Treo bảng phụ:
Thí ngo
H. tượng
Nhận xét
PTHH
*Y/c hs hãy chú ý quan sát các thí nghiệm để hoàn thành bảng.
Thực hiện thao tác mẫu
Gọi 2 hs lên biểu diễn thí nghiệm:
+ Đốt S trong kk, O2
+ Đốt P trong kk, O2
(tg: 5’)
Gọi 2 nhóm lên trình bày kết quả
Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
Tại sao S, P trong O2 thì lại cháy mãnh liệt hơn trong kk?
Chú ý để hình thành thao tác thí nghiệm đúng.
Chú ý quan sát thí nghiệm làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng.
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gỉai thích: vì trong kk ngoài O2 thì còn có 1 số khí khác (không duy trì sự cháy)
3. Củng cố: 7’
Bình chứa 11,2 lít khí O2 ở đktc, đốt P (dư )trong bình trên thì thu được bao nhiêu mol P2O5?
0,1 mol
0,2 mol
0,3 mol
0,4 mol
Hướng dẫn hs làm BT 4/84
4. hướng dẫn về nhà: 2’
Học bài. Làm BT 3,5 SGK
Bài 5:24 kg=24000
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thi Hien
Dung lượng: 1,28MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)