Đề kiểm tra Ngữ văn HK II lớp 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Minh |
Ngày 12/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Ngữ văn HK II lớp 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra văn 9 học kì ii
Thời gian: 90 phút.
Đề1
Phần I. Trắc nghiệp khách quan.
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
“ Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả ở phương Đông và phương Tây. Trên những con tầu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước châu Phi, châu á, châu Mỹ. Người đã sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Người nói và viết thành thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga .. và người đã làm nhiều nghề. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Nhưng điều kỳ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại…”
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Hồ Chí Minh: Niềm hy vọng lớn nhất.
B. Phong cách Hồ Chí Minh
C. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
D. Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự.
C. Biểu cảm.
B. Miêu tả.
D. Lập luận.
3. Theo tác giả đoạn trích, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã qua những nơi ?
A. Châu Phi, châu á, châu Âu, châu Mĩ.
B. Châu á, châu Phi, châu Mĩ và nước Anh.
C. Châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và nước Pháp.
D. Châu Âu, châu úc, châu Phi và nước Pháp.
4. Theo tác giả, Chủ tịch Hồ Chí Minh nói và viết thạo những thứ tiếng nào?
A. Tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha.
B. Tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Hoa.
C. Tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Nga, tiếng Mĩ.
D. Tiếng Nga, tiếng Hoa, tiếng Pháp, tiếng Đức.
5. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp thu các nền văn hoá theo cách nào?
A.Tiếp thu mọi cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
B. Tiếp thu mọi cái đẹp đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
C. Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
D. Cả A, B và C đều sai.
6. Chủ tịch Hồ Chí Minh là một con người có phong cách văn hoá như thế nào?
A. Một nhân cách rất Việt Nam, rất bình dị.
B. Một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam.
C. Một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông.
D. Một lối sống rất Việt Nam nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
7. Dòng nào sau đây khái quát được nội dung đoạn chính của đoạn trích?
A. Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới.
B. Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
C. điều kỳ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam… rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại
D. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh.
8. Nét phong cách nổ bật của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
A. ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp.
B. Vẫn giữ được phong cách rất Việt Nam, rất phương Đông.
C. Vẫn giữ được cái gốc của văn hoá Việt Nam, không hề thay đổi qua năm tháng.
D. Một phong cách rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng rất mới rất hiện đại.
9. Trong câu: “ Trên những con tầu vượt trùng dương, người đã ghé thăm nhiều hải cảng” từ trùng dương được hiểu theo nghĩa nào?
A. Biển cả.
C. Biển có sóng to gío lớn.
B. Biển cả liên tiếp nối tiếp nhau.
D. Biển xanh.
10.Cụm từ nào trong câu (2)dùng để liên kết với câu (1)
“Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Nhưng điều kỳ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam…”
A. Nhưng điều kỳ lạ là.
B. Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó.
C. Đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc.
D. Cả A, B và C đều sai.
11. Điền tiếp một số từ vào khổ thơ sau cho hoàn chỉnh.
“ Một mùa xuân nho nhỏ
… dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.”
12. Khổ thơ là tấm lòng của nhà thơ nào sau đây,dâng tặng cho cuộc đời?
A. Viễn Phương.
C. Thanh Hải.
B. Nguyễn Duy.
D. Huy Cận.
13. Trong khổ thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Hoán dụ – so sánh - đảo trật tự cú pháp.
B. So sánh - điệp từ - đảo trật tự cú pháp.
C. ẩn dụ – hoán dụ - đảo trật tự cú pháp.
D. ẩn dụ - điệp ngữ - hoán dụ
14. Từ nào trong những từ sau thể hiện sự tự nguyện hiến dâng âm thầm, mãnh liệt nhất.
A. Dâng.
C. Dù là.
E. Cả A, B, C.
B. Lặng lẽ.
D. Mùa xuân.
G. cả A, B, C, D.
15. Bài thơ trên đã trở thành bài hát được ưa thích, do ai phổ nhạc?
A. Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu.
C. Nhạc sĩ Trần Hoàn.
B. Nhạc sĩ Hoàng Hiệp
D. Nhạc sĩ Xuân Hồng.
16. Tên chính xác của bài thơ là:
A. Mùa xuân nho nhỏ.
C. Một mùa xuân nho nhỏ.
B. Mùa xuân và cuộc đời.
D. Sức sống mùa xuân.
Phần II. Tự luận.
Câu 1. Khi nói về mùa xuân đất nước, nhà thơ Thanh Hải đã sử dụng đảo trật tự cú pháp thành công trong khổ thơ sau:
“ Mùa xuân người cầm súng
Lộc gắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ”
Hãy viết đoạn văn ngắn từ 6 – 8 câu phân tích sự thành công đó.
Câu 2. Suy nghĩ của em về cảm xúc mùa xuân trong lòng tác giả Thanh Hải được thể hiện trong khổ thơ sau:
“ Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.”
` (Mùa xuân nho nhỏ)
đề kiểm tra văn 9 học kì ii
Thời gian: 90 phút.
Đề 2
Phần I. Trắc nghiệp khách quan.
Lựa chọn phương án đúng.
Ngữ liệu 1.: “ Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng mong được đeo ấn phong hầu, mặc áo ấn trở về quê cũ, chỉ xin chàng ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi (1). Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường(2). Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế trẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng(3). Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú(4). Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng(5).
Câu 1. Đọn văn trên trích tác phẩm:
A. Truyền kì mạn lục.
C. Truyền ki tân phả.
B. Thánh Tông di tảo.
D. Hoàng Lê nhất thống chí.
Câu 2. Tác giả của đoạn truyện là:
A. Đoàn Thị Điểm.
C. Nguyễn Dữ.
B. Lê Thánh Tông.
D. Nguyễn B ỉnh Kiêm.
Câu3. Nhận định nói đúng nhất nội dung của đoạn văn trên:
A. Là lời dặn dò của bà mẹ đối với Trương Sinh.
B. Là lời dặn dò đây tình nghĩa của Vũ Nương đối với chồng.
C. Thể hiện Vũ Nương là người phụ nữ đảm đang, biết lo việc nhà.
Câu 4. Câu(4) của đoạn văn trên (thuộc kiểu câu) có sử dụng thành phần trạng ngữ là:
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 5. Từ "mà"trong câu (3) thuộc loại :
A. Danh từ.
C. Động từ.
C. Phó từ.
D. Quan hệ từ.
Câu 6. Cụm từ "chẳng dám mong được đeo ấn phong hầu" là :
A. Cụm danh từ.
B. Cụm động từ.
C. Cụm tính từ
Câu 7. Câu(4) của đoạn văn trên thuộc kiểu câu:
A. Câu trần thuật.
C. Câu cảm thán.
B. Câu nghi vấn.
D. Câu cầu khiến.
Ngữ liệu 2. "Người đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo nỗi buồn
Xa nuôi chí lớn
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đa gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói.
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc"...
Câu 8. Tác giả của bài thơ có đoạn trích trên là người dân tộc.
A. Thái.
C. Chăm.
C. Khơ me.
Thời gian: 90 phút.
Đề1
Phần I. Trắc nghiệp khách quan.
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
“ Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả ở phương Đông và phương Tây. Trên những con tầu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước châu Phi, châu á, châu Mỹ. Người đã sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Người nói và viết thành thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga .. và người đã làm nhiều nghề. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Nhưng điều kỳ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại…”
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Hồ Chí Minh: Niềm hy vọng lớn nhất.
B. Phong cách Hồ Chí Minh
C. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
D. Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự.
C. Biểu cảm.
B. Miêu tả.
D. Lập luận.
3. Theo tác giả đoạn trích, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã qua những nơi ?
A. Châu Phi, châu á, châu Âu, châu Mĩ.
B. Châu á, châu Phi, châu Mĩ và nước Anh.
C. Châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và nước Pháp.
D. Châu Âu, châu úc, châu Phi và nước Pháp.
4. Theo tác giả, Chủ tịch Hồ Chí Minh nói và viết thạo những thứ tiếng nào?
A. Tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha.
B. Tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Hoa.
C. Tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Nga, tiếng Mĩ.
D. Tiếng Nga, tiếng Hoa, tiếng Pháp, tiếng Đức.
5. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp thu các nền văn hoá theo cách nào?
A.Tiếp thu mọi cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
B. Tiếp thu mọi cái đẹp đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
C. Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
D. Cả A, B và C đều sai.
6. Chủ tịch Hồ Chí Minh là một con người có phong cách văn hoá như thế nào?
A. Một nhân cách rất Việt Nam, rất bình dị.
B. Một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam.
C. Một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông.
D. Một lối sống rất Việt Nam nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
7. Dòng nào sau đây khái quát được nội dung đoạn chính của đoạn trích?
A. Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới.
B. Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
C. điều kỳ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam… rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại
D. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh.
8. Nét phong cách nổ bật của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
A. ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp.
B. Vẫn giữ được phong cách rất Việt Nam, rất phương Đông.
C. Vẫn giữ được cái gốc của văn hoá Việt Nam, không hề thay đổi qua năm tháng.
D. Một phong cách rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng rất mới rất hiện đại.
9. Trong câu: “ Trên những con tầu vượt trùng dương, người đã ghé thăm nhiều hải cảng” từ trùng dương được hiểu theo nghĩa nào?
A. Biển cả.
C. Biển có sóng to gío lớn.
B. Biển cả liên tiếp nối tiếp nhau.
D. Biển xanh.
10.Cụm từ nào trong câu (2)dùng để liên kết với câu (1)
“Người cũng chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Nhưng điều kỳ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam…”
A. Nhưng điều kỳ lạ là.
B. Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó.
C. Đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc.
D. Cả A, B và C đều sai.
11. Điền tiếp một số từ vào khổ thơ sau cho hoàn chỉnh.
“ Một mùa xuân nho nhỏ
… dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.”
12. Khổ thơ là tấm lòng của nhà thơ nào sau đây,dâng tặng cho cuộc đời?
A. Viễn Phương.
C. Thanh Hải.
B. Nguyễn Duy.
D. Huy Cận.
13. Trong khổ thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Hoán dụ – so sánh - đảo trật tự cú pháp.
B. So sánh - điệp từ - đảo trật tự cú pháp.
C. ẩn dụ – hoán dụ - đảo trật tự cú pháp.
D. ẩn dụ - điệp ngữ - hoán dụ
14. Từ nào trong những từ sau thể hiện sự tự nguyện hiến dâng âm thầm, mãnh liệt nhất.
A. Dâng.
C. Dù là.
E. Cả A, B, C.
B. Lặng lẽ.
D. Mùa xuân.
G. cả A, B, C, D.
15. Bài thơ trên đã trở thành bài hát được ưa thích, do ai phổ nhạc?
A. Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu.
C. Nhạc sĩ Trần Hoàn.
B. Nhạc sĩ Hoàng Hiệp
D. Nhạc sĩ Xuân Hồng.
16. Tên chính xác của bài thơ là:
A. Mùa xuân nho nhỏ.
C. Một mùa xuân nho nhỏ.
B. Mùa xuân và cuộc đời.
D. Sức sống mùa xuân.
Phần II. Tự luận.
Câu 1. Khi nói về mùa xuân đất nước, nhà thơ Thanh Hải đã sử dụng đảo trật tự cú pháp thành công trong khổ thơ sau:
“ Mùa xuân người cầm súng
Lộc gắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ”
Hãy viết đoạn văn ngắn từ 6 – 8 câu phân tích sự thành công đó.
Câu 2. Suy nghĩ của em về cảm xúc mùa xuân trong lòng tác giả Thanh Hải được thể hiện trong khổ thơ sau:
“ Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.”
` (Mùa xuân nho nhỏ)
đề kiểm tra văn 9 học kì ii
Thời gian: 90 phút.
Đề 2
Phần I. Trắc nghiệp khách quan.
Lựa chọn phương án đúng.
Ngữ liệu 1.: “ Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng mong được đeo ấn phong hầu, mặc áo ấn trở về quê cũ, chỉ xin chàng ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi (1). Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường(2). Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế trẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng(3). Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú(4). Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng(5).
Câu 1. Đọn văn trên trích tác phẩm:
A. Truyền kì mạn lục.
C. Truyền ki tân phả.
B. Thánh Tông di tảo.
D. Hoàng Lê nhất thống chí.
Câu 2. Tác giả của đoạn truyện là:
A. Đoàn Thị Điểm.
C. Nguyễn Dữ.
B. Lê Thánh Tông.
D. Nguyễn B ỉnh Kiêm.
Câu3. Nhận định nói đúng nhất nội dung của đoạn văn trên:
A. Là lời dặn dò của bà mẹ đối với Trương Sinh.
B. Là lời dặn dò đây tình nghĩa của Vũ Nương đối với chồng.
C. Thể hiện Vũ Nương là người phụ nữ đảm đang, biết lo việc nhà.
Câu 4. Câu(4) của đoạn văn trên (thuộc kiểu câu) có sử dụng thành phần trạng ngữ là:
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 5. Từ "mà"trong câu (3) thuộc loại :
A. Danh từ.
C. Động từ.
C. Phó từ.
D. Quan hệ từ.
Câu 6. Cụm từ "chẳng dám mong được đeo ấn phong hầu" là :
A. Cụm danh từ.
B. Cụm động từ.
C. Cụm tính từ
Câu 7. Câu(4) của đoạn văn trên thuộc kiểu câu:
A. Câu trần thuật.
C. Câu cảm thán.
B. Câu nghi vấn.
D. Câu cầu khiến.
Ngữ liệu 2. "Người đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo nỗi buồn
Xa nuôi chí lớn
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đa gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói.
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc"...
Câu 8. Tác giả của bài thơ có đoạn trích trên là người dân tộc.
A. Thái.
C. Chăm.
C. Khơ me.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Minh
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)