Đề kiểm tra Ngữ văn 9 - NHD1
Chia sẻ bởi Hoàng Quốc Khánh |
Ngày 12/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Ngữ văn 9 - NHD1 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
GV: VÕ HỒNG LONG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I- TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 Tác phẩm nào viết về người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp?
A-.Làng-Kim Lân.
C-.Cố Hương- Lỗ Tấn .
B-.Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm.
D-.Lặng lẽ Sa Pa-Nguyễn Thành Long
Câu 2: Vừa có sắc, vừa có tài( cầm, kỳ, thi, hoạ) đó là nhân vật:
A- Vũ Thị Thiết B- Thuý Kiều C- Kiều Nguyệt Nga D-. Thuý Vân
Câu 3: Có bao nhiêu phương châm hội thoại?
A- Hai B- Ba C- Bốn D- Năm
Câu 4/ Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận viết với nguồn cảm hứng nào?
A- Về thiên nhiên, về thực tế cuộc sống lao động. B-. Về chiến tranh.
C-. Về thực tế cuộc sống lao động. D-. Về thiên nhiên.
Câu 5/ Người mẹ Tà Ôi trong “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm không có tình cảm gì?
A-.Yêu thương chồng con B-. Thương dân làng, thương bộ đội . C-Yêu quê hương đất nước. D-.Yêu con thắm thiết.
Câu 6/ Hai câu thơ sau có sử dụng lời dẫn naò?
Mối rằng : “ Đáng giá ngàn vàng
Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài !”
A-. Trực tiếp B-. Gián tiếp
C-. Cả lời dẫn trực tiếp và gián tiếp D- Không dùng lời dẫn.
Câu 7/ Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần”
A- Ẩn dụ B- Nói quá C- Chơi chữ D- Điệp ngữ
Câu 8. Cụm từ “ Súng bên súng” nói lên điều gì ?
A- Những người lính cùng chung nhiệm vụ chiến đấu.
B- Tả thực những khẩu súng đặt nằm bên cạnh nhau.
C- Nói lên sự đụng độ giữa quân ta và quân địch.
D- Những người lính đang canh gác trên chiến hào.
Câu 9. Trong tác phẩm LÀNG- KIM LÂN, tác giả đã đặt ông Hai vào một tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình ?
A- Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.
B- Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.
C- Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng gió vợ chồng ông Hai.
D- Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết cái làng Chợ Dầu của mình.
Câu 10-Từ “ Xuân “ trong câu “ Ngày xuân con én đưa thoi “được dùng theo nghĩa ?
A-Nghĩa chuyển B-Nghĩa gốc
Câu 11: Trong văn bản tự sự, khi muốn làm cho chi tiết, hành động, cảnh vật, con người và sự việc trở nên sinh động, cần sử dụng kết hợp các yếu tố nào?
A- Thuyết minh B- Biểu cảm. C- Nghị luận. D- Miêu tả.
Câu 12: Câu văn sau được viết theo phương thức nào?
Hai em nó im lặng nghe, thằng bé nhất mím chặt môi và phồng má lên, còn thằng kia thì chống khuỷu tay lên đầu gối, cúi về phía tôi, tay kia quàng lên vai em nó, ấn em nó cúi xuống.
A- Biểu cảm B- tự sự C- Miêu tả D- Lập luận
II- TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 13: Qua tác phẩm TRUYỆN KIỀU- NGUYỄN DU em hãy nêu giá trị của truyện.
Câu 14: Nhân dịp 20-11 ngày nhà giáo Việt Nam, em về thăm thầy giáo cũ. Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ đầy xúc động đó.
ĐÁP ÁN
I- Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Dúng
A
B
D
A
A
A
C
A
B
B
D
C
II- TỰ LUẬN
Câu 13:( 2 điểm)
Đảm bảo các nội dung sau:
GV: VÕ HỒNG LONG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I- TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 Tác phẩm nào viết về người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp?
A-.Làng-Kim Lân.
C-.Cố Hương- Lỗ Tấn .
B-.Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm.
D-.Lặng lẽ Sa Pa-Nguyễn Thành Long
Câu 2: Vừa có sắc, vừa có tài( cầm, kỳ, thi, hoạ) đó là nhân vật:
A- Vũ Thị Thiết B- Thuý Kiều C- Kiều Nguyệt Nga D-. Thuý Vân
Câu 3: Có bao nhiêu phương châm hội thoại?
A- Hai B- Ba C- Bốn D- Năm
Câu 4/ Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận viết với nguồn cảm hứng nào?
A- Về thiên nhiên, về thực tế cuộc sống lao động. B-. Về chiến tranh.
C-. Về thực tế cuộc sống lao động. D-. Về thiên nhiên.
Câu 5/ Người mẹ Tà Ôi trong “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm không có tình cảm gì?
A-.Yêu thương chồng con B-. Thương dân làng, thương bộ đội . C-Yêu quê hương đất nước. D-.Yêu con thắm thiết.
Câu 6/ Hai câu thơ sau có sử dụng lời dẫn naò?
Mối rằng : “ Đáng giá ngàn vàng
Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài !”
A-. Trực tiếp B-. Gián tiếp
C-. Cả lời dẫn trực tiếp và gián tiếp D- Không dùng lời dẫn.
Câu 7/ Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần”
A- Ẩn dụ B- Nói quá C- Chơi chữ D- Điệp ngữ
Câu 8. Cụm từ “ Súng bên súng” nói lên điều gì ?
A- Những người lính cùng chung nhiệm vụ chiến đấu.
B- Tả thực những khẩu súng đặt nằm bên cạnh nhau.
C- Nói lên sự đụng độ giữa quân ta và quân địch.
D- Những người lính đang canh gác trên chiến hào.
Câu 9. Trong tác phẩm LÀNG- KIM LÂN, tác giả đã đặt ông Hai vào một tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình ?
A- Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.
B- Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.
C- Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng gió vợ chồng ông Hai.
D- Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết cái làng Chợ Dầu của mình.
Câu 10-Từ “ Xuân “ trong câu “ Ngày xuân con én đưa thoi “được dùng theo nghĩa ?
A-Nghĩa chuyển B-Nghĩa gốc
Câu 11: Trong văn bản tự sự, khi muốn làm cho chi tiết, hành động, cảnh vật, con người và sự việc trở nên sinh động, cần sử dụng kết hợp các yếu tố nào?
A- Thuyết minh B- Biểu cảm. C- Nghị luận. D- Miêu tả.
Câu 12: Câu văn sau được viết theo phương thức nào?
Hai em nó im lặng nghe, thằng bé nhất mím chặt môi và phồng má lên, còn thằng kia thì chống khuỷu tay lên đầu gối, cúi về phía tôi, tay kia quàng lên vai em nó, ấn em nó cúi xuống.
A- Biểu cảm B- tự sự C- Miêu tả D- Lập luận
II- TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 13: Qua tác phẩm TRUYỆN KIỀU- NGUYỄN DU em hãy nêu giá trị của truyện.
Câu 14: Nhân dịp 20-11 ngày nhà giáo Việt Nam, em về thăm thầy giáo cũ. Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ đầy xúc động đó.
ĐÁP ÁN
I- Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Dúng
A
B
D
A
A
A
C
A
B
B
D
C
II- TỰ LUẬN
Câu 13:( 2 điểm)
Đảm bảo các nội dung sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Quốc Khánh
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)