Đề kiểm tra_Ngữ văn 9_Học Kỳ I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy |
Ngày 12/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra_Ngữ văn 9_Học Kỳ I thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I
TP BUÔN MA THUỘT
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
----------
------------
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn chữ cái của câu có nội dung trả lời đúng nhất ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Tác giả của văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” là:
A. M. Go-rơ-ki. B. G.G. Mác-két. C. O Hen- ri. D. Ai-ma-tốp.
Câu 2: Tác phẩm nào được viết bằng chữ Nôm?
A. Chuyện người con gái Nam Xương B. Vũ trung tùy bút.
C. Hoàng Lê nhất thống chí. D. Truyện Kiều.
Câu 3. Câu sai về cách dùng từ là:
A. Về khuya, đường phố rất im lặng. B. Về khuya, đường phố rất yên tĩnh.
C. Về khuya, đường phố rất vắng lặng. D. Về khuya, đường phố rất vắng vẻ.
Câu 4: Huy Cận dùng biện pháp tu từ nào trong hai câu thơ:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa…”?
A. So sánh, hoán dụ. B. So sánh, nói quá.
C. So sánh, nhân hóa. D. So sánh.
Câu 5: Có thể sử dụng những yếu tố nào trong văn bản tự sự?
A. Miêu tả, biểu cảm. B. Miêu tả nội tâm.
C. Nghị luận. D. Cả A,B,C.
Câu 6: Biện pháp nghệ thuật chính được dùng trong văn bản “ Cố hương” ( Lỗ Tấn) là:
A. Hồi ức. B. Đối chiếu.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
II/ PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào mà em đã học?
Nửa úp nửa mở.
Đánh trống lảng.
Nói như đấm vào tai.
Ăn đơm nói đặt.
Câu 2: ( 5 điểm) Dựa vào nội dung tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, hãy đóng vai một nhân vật để kể lại câu chuyện .
Hết –
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 - 2010
TP BUÔN MA THUỘT
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
----------
------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Mỗi câu học sinh trả lời đúng được 0,5 điểm.
CÂU HỎI
1
2
3
4
5
6
TRẢ LỜI
B
D
A
C
D
C
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Học sinh giải thích được nghĩa của các thành ngữ và nêu được phương châm hội thoại liên quan đến thành ngữ đó.
Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ, không nói ra hết ý (Phương châm cách thức).
Đánh trống lảng: Lảng ra, né tránh không muốn tham dự hoặc không muốn đề cập đến một việc nào đó mà người hội thoại đang trao đổi (phương châm quan hệ).
Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý người khác, gây bực tức, khó tiếp thu. (phương châm lịch sự)
Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt điều, bịa chuyện cho người khác. (phương châm về chất).
Câu 2: (5 điểm)
Yêu cầu về kĩ năng:
Bài viết biết vận dụng các yếu tố cơ bản trong làm văn tự sự: sử dụng miêu tả, miêu tả nội tâm, đối thoại,…
Chọn được nhân vật có trong câu chuyện, sắm vai kể để kể lại chuyện theo ngôi thứ nhất.
Lời kể linh hoạt, sinh động, tự nhiên, hợp lí, bố cục mạch lạc.
Yêu cầu về nội dung:
Đề bài yêu cầu người viết phải biết vận dụng kiến thức đã học về tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa”
và kiến thức về văn tự sự để xây dựng một câu chuyện.
Trong bài cần kể được các sự việc:
Hoàn
KIỂM TRA HỌC KỲ I
TP BUÔN MA THUỘT
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
----------
------------
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn chữ cái của câu có nội dung trả lời đúng nhất ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Tác giả của văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” là:
A. M. Go-rơ-ki. B. G.G. Mác-két. C. O Hen- ri. D. Ai-ma-tốp.
Câu 2: Tác phẩm nào được viết bằng chữ Nôm?
A. Chuyện người con gái Nam Xương B. Vũ trung tùy bút.
C. Hoàng Lê nhất thống chí. D. Truyện Kiều.
Câu 3. Câu sai về cách dùng từ là:
A. Về khuya, đường phố rất im lặng. B. Về khuya, đường phố rất yên tĩnh.
C. Về khuya, đường phố rất vắng lặng. D. Về khuya, đường phố rất vắng vẻ.
Câu 4: Huy Cận dùng biện pháp tu từ nào trong hai câu thơ:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa…”?
A. So sánh, hoán dụ. B. So sánh, nói quá.
C. So sánh, nhân hóa. D. So sánh.
Câu 5: Có thể sử dụng những yếu tố nào trong văn bản tự sự?
A. Miêu tả, biểu cảm. B. Miêu tả nội tâm.
C. Nghị luận. D. Cả A,B,C.
Câu 6: Biện pháp nghệ thuật chính được dùng trong văn bản “ Cố hương” ( Lỗ Tấn) là:
A. Hồi ức. B. Đối chiếu.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
II/ PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào mà em đã học?
Nửa úp nửa mở.
Đánh trống lảng.
Nói như đấm vào tai.
Ăn đơm nói đặt.
Câu 2: ( 5 điểm) Dựa vào nội dung tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, hãy đóng vai một nhân vật để kể lại câu chuyện .
Hết –
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 - 2010
TP BUÔN MA THUỘT
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
----------
------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Mỗi câu học sinh trả lời đúng được 0,5 điểm.
CÂU HỎI
1
2
3
4
5
6
TRẢ LỜI
B
D
A
C
D
C
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Học sinh giải thích được nghĩa của các thành ngữ và nêu được phương châm hội thoại liên quan đến thành ngữ đó.
Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ, không nói ra hết ý (Phương châm cách thức).
Đánh trống lảng: Lảng ra, né tránh không muốn tham dự hoặc không muốn đề cập đến một việc nào đó mà người hội thoại đang trao đổi (phương châm quan hệ).
Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý người khác, gây bực tức, khó tiếp thu. (phương châm lịch sự)
Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt điều, bịa chuyện cho người khác. (phương châm về chất).
Câu 2: (5 điểm)
Yêu cầu về kĩ năng:
Bài viết biết vận dụng các yếu tố cơ bản trong làm văn tự sự: sử dụng miêu tả, miêu tả nội tâm, đối thoại,…
Chọn được nhân vật có trong câu chuyện, sắm vai kể để kể lại chuyện theo ngôi thứ nhất.
Lời kể linh hoạt, sinh động, tự nhiên, hợp lí, bố cục mạch lạc.
Yêu cầu về nội dung:
Đề bài yêu cầu người viết phải biết vận dụng kiến thức đã học về tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa”
và kiến thức về văn tự sự để xây dựng một câu chuyện.
Trong bài cần kể được các sự việc:
Hoàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)