Đề kiểm tra Ngữ văn 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Tùng |
Ngày 12/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Ngữ văn 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Yên Trấn Đềkiểm tra môn: Ngữ văn Lớp 9.
Loại đề: ( ĐK ) Tiết PPCT: 48. Thời gian làm bài: 45 Phút.
Đề ra:
I.Phần Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1.Văn học trung đại được tính:
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. B. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.
C, Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX D. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
2. Chủ đề chính của truyện trung đại Việt Nam là:
A. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến. B. Chủ đề về phụ nữ.
C. Chủ đề về người anh hùng. D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Số truyện trung đại đã học ở lớp 9:
A: 4 B: 5 C: 6 D: 7
4. Tác phẩm Hoàng lê nhất thống chí của nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái là một bức tranh về:
A. Cuộc sống thối nát của vua quan triều Lê- Trịnh.
B. Quá trình phát triển của phong trào Tây Sơn.
C. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
D. Tất cả đều đúng.
5. Chuyện Người con gái Nam Xương được viết vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII.
6. Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương?
A. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái Thần Phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên can.
C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
D. Thiếp vốn là con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.
7. Nguyễn du đặt tên cho tác phẩm tiêu biểu nhất của mình là:
A. Truyện Kiều B. Kim vân Kiều truyện
C. Đoạn trường tân thanh. D. Tất cả đều đúng.
8. Thành công nghệ thuật của Truyện Kiều.
A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên.
B. Nghệ thuật miêu tả nhân vật.
C.Cả A,B đều đúng.
II. Phần tự luận:
1. Nguyễn Đình Chiểu là con ngưòi có nghị lực, có nhiều cống hiến cho đời. Em hãy chứng minh.
2. Hãy phân tích nhân vật Lục Vân Tiên qua hành động đánh cướp và cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga.
HếT.
đáp án và biểu điểm ( Tiết 48 )
Phần I: Trắc nghiệm.
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
D
D
B
D
C
A
B
C
Phần II. Tự luận:
Câu 1: HS nêu được các ý sau( 4 điểm, mỗi ý đúng cho 1 điểm )
Nguyễn Đình Chiểu là con người:
+. Vào đời hăm hở và đầy khát vọng.
+. Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh ngang trái mà không làm ông ngã gục đầu hàng trước số phận vẫn ngẩng cao đầu để sống và sống cí ích cho đến cuối đời.
+. Mặc dù bị mù loà bệnh tật nhưng vẫn giữ vững lập trường dùng ngòi bút của mình để tham gia kháng chiến.
+. Sống thanh cao trong sạch giữa tình thương yêu kính trọng của đồng bào.
( Học sinh biết
Loại đề: ( ĐK ) Tiết PPCT: 48. Thời gian làm bài: 45 Phút.
Đề ra:
I.Phần Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1.Văn học trung đại được tính:
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. B. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.
C, Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX D. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
2. Chủ đề chính của truyện trung đại Việt Nam là:
A. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến. B. Chủ đề về phụ nữ.
C. Chủ đề về người anh hùng. D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Số truyện trung đại đã học ở lớp 9:
A: 4 B: 5 C: 6 D: 7
4. Tác phẩm Hoàng lê nhất thống chí của nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái là một bức tranh về:
A. Cuộc sống thối nát của vua quan triều Lê- Trịnh.
B. Quá trình phát triển của phong trào Tây Sơn.
C. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
D. Tất cả đều đúng.
5. Chuyện Người con gái Nam Xương được viết vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII.
6. Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương?
A. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái Thần Phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên can.
C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
D. Thiếp vốn là con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.
7. Nguyễn du đặt tên cho tác phẩm tiêu biểu nhất của mình là:
A. Truyện Kiều B. Kim vân Kiều truyện
C. Đoạn trường tân thanh. D. Tất cả đều đúng.
8. Thành công nghệ thuật của Truyện Kiều.
A. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên.
B. Nghệ thuật miêu tả nhân vật.
C.Cả A,B đều đúng.
II. Phần tự luận:
1. Nguyễn Đình Chiểu là con ngưòi có nghị lực, có nhiều cống hiến cho đời. Em hãy chứng minh.
2. Hãy phân tích nhân vật Lục Vân Tiên qua hành động đánh cướp và cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga.
HếT.
đáp án và biểu điểm ( Tiết 48 )
Phần I: Trắc nghiệm.
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
D
D
B
D
C
A
B
C
Phần II. Tự luận:
Câu 1: HS nêu được các ý sau( 4 điểm, mỗi ý đúng cho 1 điểm )
Nguyễn Đình Chiểu là con người:
+. Vào đời hăm hở và đầy khát vọng.
+. Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh ngang trái mà không làm ông ngã gục đầu hàng trước số phận vẫn ngẩng cao đầu để sống và sống cí ích cho đến cuối đời.
+. Mặc dù bị mù loà bệnh tật nhưng vẫn giữ vững lập trường dùng ngòi bút của mình để tham gia kháng chiến.
+. Sống thanh cao trong sạch giữa tình thương yêu kính trọng của đồng bào.
( Học sinh biết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Tùng
Dung lượng: 79,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)