DE_KIEM_TRA_NGU_VAN_8_HKII
Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Anh |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: DE_KIEM_TRA_NGU_VAN_8_HKII thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI II ( Năm học: 2010-2011)
MÔN: NGỮ VĂN 8
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Văn bản:
- Thơ hiện đại, Chiếu, Hịch, Cáo Tấu, Kịch và văn học nước ngoài
- Nhớ tên tác giả, tác phẩm, thể loại, hoàn cảnh ra đời, tên và nội dung tác phẩm văn học được học trong học kì II.
- Hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật và hình tượng văn học của các tác phẩm văn học trong HKII
- Hiểu và nhận xét được nội dung và nghệ thuật, chi tiết trong văn bản
- Hiểu và vận dụng phân tích được chi tiết trong các văn bản đã học trong HKII
-Số câu
-Số điểm
-Tỉ lệ
2câu
0,5đ
5%
3câu
0,75đ
7,5%
1câu
0,25
2,5%
1câu
1đ
10%
7câu
2,5đ
25%
Chủ đề 2:
Tiếng việt
- Câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
-Nhớ và nhận biết được các loại câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
-Hiểu được tác dụng các loại câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
Hiểu và vận dụng kiến thức tiếng việt vào đặt câu
-Số câu
-Số điểm
-Tỉ lệ
3câu
0,75đ
7,5%
3câu
0,75đ
7,5%
1câu
1đ
10%
7câu
2,5đ
25%
Chủ đề 3:
Tập làm văn
øVăn thuyết minh và văn nghị luận
- Hiểu được các phương pháp thuyết` minh và luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận
- Viết bài thuyết minh có vận dụng các phương pháp thuyết minh và bài văn nghị luận có kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm
-Số câu
-Số điểm
-Tỉ lệ
1câu
5đ
1câu
5đ
-Tổng số câu
-Tổng số điểm
-Tỉ lệ
5câu
1,25đ
12,5%
6câu
1,5đ
15%
1câu
0,25
2,5%
2câu
2đ
20%
1câu
5đ
50%
15c
10đ
100%
KIỂM TRA HỌC HỌC KÌ II ( Năm học: 2010-2011)
MÔN : NGỮ VĂN 8
Thời gian : 90’ ( không kể giao đề)
-----------------------------
ĐỀ :
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3đ (12 câu, mỗi câu 0,25đ)
Học sinh làm bài trong 15 phút, giáo viên coi thi thu bài trắc nghiệm, sau đó chép đề tự luận, thí sinh tiếp tục làm bài trong 75 phút còn lại.
Đọc kĩ phần trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6).
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
_Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
1.Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Ai là tác giả?
A. Nhớ rừng- Thế Lữ ; C. Quê hương- Tế Hanh.
B .Ôâng đồ- Vũ Đình Liên; D..Khi con tu hú- Tố Hữu.
2. Bài thơ trên được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Trong kháng chiến chống Mĩ;
MÔN: NGỮ VĂN 8
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Văn bản:
- Thơ hiện đại, Chiếu, Hịch, Cáo Tấu, Kịch và văn học nước ngoài
- Nhớ tên tác giả, tác phẩm, thể loại, hoàn cảnh ra đời, tên và nội dung tác phẩm văn học được học trong học kì II.
- Hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật và hình tượng văn học của các tác phẩm văn học trong HKII
- Hiểu và nhận xét được nội dung và nghệ thuật, chi tiết trong văn bản
- Hiểu và vận dụng phân tích được chi tiết trong các văn bản đã học trong HKII
-Số câu
-Số điểm
-Tỉ lệ
2câu
0,5đ
5%
3câu
0,75đ
7,5%
1câu
0,25
2,5%
1câu
1đ
10%
7câu
2,5đ
25%
Chủ đề 2:
Tiếng việt
- Câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
-Nhớ và nhận biết được các loại câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
-Hiểu được tác dụng các loại câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
Hiểu và vận dụng kiến thức tiếng việt vào đặt câu
-Số câu
-Số điểm
-Tỉ lệ
3câu
0,75đ
7,5%
3câu
0,75đ
7,5%
1câu
1đ
10%
7câu
2,5đ
25%
Chủ đề 3:
Tập làm văn
øVăn thuyết minh và văn nghị luận
- Hiểu được các phương pháp thuyết` minh và luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận
- Viết bài thuyết minh có vận dụng các phương pháp thuyết minh và bài văn nghị luận có kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm
-Số câu
-Số điểm
-Tỉ lệ
1câu
5đ
1câu
5đ
-Tổng số câu
-Tổng số điểm
-Tỉ lệ
5câu
1,25đ
12,5%
6câu
1,5đ
15%
1câu
0,25
2,5%
2câu
2đ
20%
1câu
5đ
50%
15c
10đ
100%
KIỂM TRA HỌC HỌC KÌ II ( Năm học: 2010-2011)
MÔN : NGỮ VĂN 8
Thời gian : 90’ ( không kể giao đề)
-----------------------------
ĐỀ :
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3đ (12 câu, mỗi câu 0,25đ)
Học sinh làm bài trong 15 phút, giáo viên coi thi thu bài trắc nghiệm, sau đó chép đề tự luận, thí sinh tiếp tục làm bài trong 75 phút còn lại.
Đọc kĩ phần trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6).
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
_Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
1.Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Ai là tác giả?
A. Nhớ rừng- Thế Lữ ; C. Quê hương- Tế Hanh.
B .Ôâng đồ- Vũ Đình Liên; D..Khi con tu hú- Tố Hữu.
2. Bài thơ trên được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Trong kháng chiến chống Mĩ;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuấn Anh
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)