Đề kiểm tra Ngữ văn 8 HK II - Đề số 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Hùng |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Ngữ văn 8 HK II - Đề số 1 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8, HỌC KÌ II, ĐỀ 1
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Phương thức biểu đạt
C 2
1
dung
C 3
1
Tiếng
Việt
Trường từ vựng
C4
1
Từ ngữ địa phương
C9
1
Các loại câu theo mục đích nói
C5, 7
2
Lượt lời
C 6
1
Hành động nói
C 8
1
Tập
làm
văn
Các kiểu văn bản
C1(a,b,c,d)
1
đoạn văn nghị luận
C10
1
Viết bài văn thuyết minh
C11
1
Tổng số câu
Trọng số điểm
2
1,25
7
1,75
1
2
1
5
11
10
Câu 1: 1 điểm, các câu trắc nghiệm khác mỗi câu được 0, 25 điểm.
Câu tự luận 10 được 2 điểm. Câu tự luận 11 được 5 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8, HỌC KÌ II, ĐỀ 1
Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề
Trắc nghiệm (3 điểm, 9 câu)
1. Nối tên văn bản ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B để được khái niệm chính xác về các kiểu văn bản (1 điểm, nối mỗi ý được 0,25 điểm):
Cột A
Cột B
a) Văn bản tự sự
1) dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, một tư tưởng
b) Văn bản miêu tả
2) trình bày, giới thiệu, giải thích... nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên và xã hội
c) Văn bản nghị luận
3) trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê
d) Văn bản thuyết minh
4) dùng các chi tiết, hình ảnh... nhằm tái hiện chi tiết cụ thể để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh
5) bày tỏ thái độ, cảm xúc của người viết trước sự việc, nhân vật, hành động
a nối với ……
b nối với ……
c nối với…….
d nối với….
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng(mỗi câu 0,25 điểm).
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi (từ 2 đến 5).
Biết bao hứng thú khác nhau ta tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị ấy, không kể sức khỏe được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ. Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ; còn những người đi bộ lại luôn luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả. Ta hân hoan biết bao khi về gần đến nhà! Một bữa cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành thế! Ta thích thú biết bao khi lại ngồi vào bàn ăn! Ta ngủ ngon giấc biết bao trong một cái giường tồi tàn! Khi ta chỉ muốn đến một nơi nào, ta có thể phóng bằng xe ngựa trạm; nhưng khi ta muôn ngao du, thì cần phải đi bộ.
(Trích Đi bộ ngao du, Ru – xô, Ngữ văn lớp 8, tập 2)
2. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?
A. Thuyết minh
B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Nghị luận
3. Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tự do của con người
B. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tri thức của con người
C. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tinh thần của con người
D. Bàn luận về tác dụng của
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Phương thức biểu đạt
C 2
1
dung
C 3
1
Tiếng
Việt
Trường từ vựng
C4
1
Từ ngữ địa phương
C9
1
Các loại câu theo mục đích nói
C5, 7
2
Lượt lời
C 6
1
Hành động nói
C 8
1
Tập
làm
văn
Các kiểu văn bản
C1(a,b,c,d)
1
đoạn văn nghị luận
C10
1
Viết bài văn thuyết minh
C11
1
Tổng số câu
Trọng số điểm
2
1,25
7
1,75
1
2
1
5
11
10
Câu 1: 1 điểm, các câu trắc nghiệm khác mỗi câu được 0, 25 điểm.
Câu tự luận 10 được 2 điểm. Câu tự luận 11 được 5 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8, HỌC KÌ II, ĐỀ 1
Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề
Trắc nghiệm (3 điểm, 9 câu)
1. Nối tên văn bản ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B để được khái niệm chính xác về các kiểu văn bản (1 điểm, nối mỗi ý được 0,25 điểm):
Cột A
Cột B
a) Văn bản tự sự
1) dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, một tư tưởng
b) Văn bản miêu tả
2) trình bày, giới thiệu, giải thích... nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên và xã hội
c) Văn bản nghị luận
3) trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê
d) Văn bản thuyết minh
4) dùng các chi tiết, hình ảnh... nhằm tái hiện chi tiết cụ thể để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh
5) bày tỏ thái độ, cảm xúc của người viết trước sự việc, nhân vật, hành động
a nối với ……
b nối với ……
c nối với…….
d nối với….
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng(mỗi câu 0,25 điểm).
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi (từ 2 đến 5).
Biết bao hứng thú khác nhau ta tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị ấy, không kể sức khỏe được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ. Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ; còn những người đi bộ lại luôn luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả. Ta hân hoan biết bao khi về gần đến nhà! Một bữa cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành thế! Ta thích thú biết bao khi lại ngồi vào bàn ăn! Ta ngủ ngon giấc biết bao trong một cái giường tồi tàn! Khi ta chỉ muốn đến một nơi nào, ta có thể phóng bằng xe ngựa trạm; nhưng khi ta muôn ngao du, thì cần phải đi bộ.
(Trích Đi bộ ngao du, Ru – xô, Ngữ văn lớp 8, tập 2)
2. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?
A. Thuyết minh
B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Nghị luận
3. Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tự do của con người
B. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tri thức của con người
C. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khoẻ và tinh thần của con người
D. Bàn luận về tác dụng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lương Hùng
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)