Đề kiẻm tra ngữ văn 8. 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Bùi Điềm |
Ngày 12/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề kiẻm tra ngữ văn 8. 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHòNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG
Trường thcs hợp tiến
Đề Kiểm TRA MÔN NGữ VĂN 8 – Học Kì II
Năm học 2007- 2008
Thời gian làm bài 90 phút
Phần i: trắc nghiệm : (3 điểm)
Trả lời các câu hỏi bằng cách chọn các chữ cái A,B, C… trước phương án đúng nhất vào bài làm.
Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng với tác giả củat bài thơ Quê hương.
Nhà thơ tiêu biểu nhất của thơ mới buổi đầu, người đem lại chiến thắng cho thơ mới.
Nhà thơ có mặt ở chặng cuối của phong trào thơ mới với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến.
Câu 2: Văn bản “ Hịch tướng sĩ” được viết vào thời kì nào?
Thời kì nước ta chống quân Mông – Nguyên xâm lược lần thứ nhất.
Thời kì nước ta chống quân Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.
Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ hai.
Thời kì nước ta chống quân Mông – Nguyên xâm lược lần thứ ba.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận:
Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm.
Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hợ, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm người đọc (người nghe).
Cả A và B.
Câu 4; Trong các kiểu câu phân loại theo mục đích nói, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày?
A. Câu nghi vấn. C. Câu cảm thán.
B. Câu trần thuật. D. Câu cầu khiến.
Câu 5: Bài thơ “ Nhớ rừng” thuộc thể loại thơ nào dưới đây?
Thơ trữ tình. B. Thơ tư. Sự. C. Truyện thơ.
Câu 6: Văn bản “ Hịch tướng sĩ” và văn bản “ Bàn luận về phép học” thuộc kiểu văn nghị luận trung đại đúng hay sai?
A. Đúng. B.Sai.
Phần ii: tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: Viết một đoạn văn giới thiệu tác giả của bài thơ : “ Khi con tu hú”.
(2 điểm)
Câu 2: Phân tích hình ảnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh qua các bài thơ: “Tức cảnh Pác Bó”, “Ngắm trăng”, “Đi đường”.
(5 điểm)
PHòNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG
Trường thcs hợp tiến
Đề Kiểm TRA MÔN NGữ VĂN 7 – Học Kì II
Năm học 2007- 2008
Thời gian làm bài 90 phút
Phần i: trắc nghiệm : (3 điểm)
Trả lời các câu hỏi bằng cách chọn các chữ cái A,B, C… trước phương án đúng nhất vào bài làm.
Câu 1: Dấu chem lửng dùng để:
Dãn nhịp câu văn(thơ), chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Tỏ ý còn nhiều sự vật
Trường thcs hợp tiến
Đề Kiểm TRA MÔN NGữ VĂN 8 – Học Kì II
Năm học 2007- 2008
Thời gian làm bài 90 phút
Phần i: trắc nghiệm : (3 điểm)
Trả lời các câu hỏi bằng cách chọn các chữ cái A,B, C… trước phương án đúng nhất vào bài làm.
Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng với tác giả củat bài thơ Quê hương.
Nhà thơ tiêu biểu nhất của thơ mới buổi đầu, người đem lại chiến thắng cho thơ mới.
Nhà thơ có mặt ở chặng cuối của phong trào thơ mới với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến.
Câu 2: Văn bản “ Hịch tướng sĩ” được viết vào thời kì nào?
Thời kì nước ta chống quân Mông – Nguyên xâm lược lần thứ nhất.
Thời kì nước ta chống quân Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.
Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ hai.
Thời kì nước ta chống quân Mông – Nguyên xâm lược lần thứ ba.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận:
Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm.
Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hợ, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm người đọc (người nghe).
Cả A và B.
Câu 4; Trong các kiểu câu phân loại theo mục đích nói, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày?
A. Câu nghi vấn. C. Câu cảm thán.
B. Câu trần thuật. D. Câu cầu khiến.
Câu 5: Bài thơ “ Nhớ rừng” thuộc thể loại thơ nào dưới đây?
Thơ trữ tình. B. Thơ tư. Sự. C. Truyện thơ.
Câu 6: Văn bản “ Hịch tướng sĩ” và văn bản “ Bàn luận về phép học” thuộc kiểu văn nghị luận trung đại đúng hay sai?
A. Đúng. B.Sai.
Phần ii: tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: Viết một đoạn văn giới thiệu tác giả của bài thơ : “ Khi con tu hú”.
(2 điểm)
Câu 2: Phân tích hình ảnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh qua các bài thơ: “Tức cảnh Pác Bó”, “Ngắm trăng”, “Đi đường”.
(5 điểm)
PHòNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG
Trường thcs hợp tiến
Đề Kiểm TRA MÔN NGữ VĂN 7 – Học Kì II
Năm học 2007- 2008
Thời gian làm bài 90 phút
Phần i: trắc nghiệm : (3 điểm)
Trả lời các câu hỏi bằng cách chọn các chữ cái A,B, C… trước phương án đúng nhất vào bài làm.
Câu 1: Dấu chem lửng dùng để:
Dãn nhịp câu văn(thơ), chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Tỏ ý còn nhiều sự vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bùi Điềm
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)