Đề kiểm tra năng lực GV
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 16/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra năng lực GV thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THANH OAI Năm học 2013 -2014.
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 6 - 11 - 2013.
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi gồm 1 trang)
Phần I: (6 điểm)
Hãy nêu các hành vi giáo viên không được làm theo thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần II: (14 điểm)
Xây dựng đáp án, biểu điểm chấm cho đề thi sau:
Câu 1: (4 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho axit sunfuric đặc, nóng tác dụng lần lượt với các mẫu chất sau: Na2O, BaO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, CuO, CuSO4.
2. Chỉ dùng một dung dịch chứa một chất tan để nhận biết các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt sau (không trình bày bằng cách viết sơ đồ, viết rõ các phương trình phản ứng xảy ra): nhôm nitrat, amoni sunfat, natri nitrat, amoni nitrat, magie clorua, sắt (II) clorua.
Câu 2: (6 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 14,4 gam FeS2 và a mol Cu2S bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit nitric thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối sunfat và giải phóng khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Xác định giá trị a?
2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42; số hạt mang điện của nguyên tố Y nhiều hơn của nguyên tố X là 12 còn số hạt không mang điện của nguyên tố Y nhiều gấp rưỡi của nguyên tố X. Hãy xác định tên hai nguyên tố X, Y và cho biết tính chất đặc trưng chung của hai nguyên tố đó?
3. Có hai gốc axit thường gặp là XO3= và YO3- trong đó nguyên tố X và Y lần lượt chiếm 40% và 22,6% theo khối lượng. Hãy xác định công thức các gốc axit đó và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) H2XO3 + Cl2 + … → … + …
b) XO2 + H2X →… + …
c) Na2XO3 + … → NaCl + XO2 + …
d) HYO3 + Cu → … + YO + …
e) Cu(YO3)2 → … + YO2 + …
f) YO2 + … + … → HYO3
g) HYO3 + X → H2XO4 + YO2 + …
h) Ba(YO3)2 + … → HYO3 + …
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
THANH OAI KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
Năm học 2013 -2014.
Môn thi: Hóa học (Hướng dẫn gồm 2 trang).
Phần I: (6 điểm)
Hãy nêu các hành vi giáo viên không được làm:
Trả lời: ( mỗi ý đúng 1đ)
Các hành vi giáo viên không được làm theo thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 35. Các hành vi giáo viên không được làm
Giáo viên không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của học sinh và đồng nghiệp.
2. Gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh; gian lận trong đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
3. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5. Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục; sử dụng điện thoại di động khi đang dạy học trên lớp.
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục.
Phần II: (14 điểm)
Xây dựng đáp án đúng 10đ, biểu điểm chấm hợp lý 4 đ.
Câu 1: (4 điểm)
Ý 1: Viết đúng mỗi trường hợp x 0,2 điểm = 2 điểm (Viết sai 1 phương trình trừ đi 0,2 điểm)
Ý 2: Trình bày đầy đủ cách nhận biết: thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2: 2 điểm.
Gợi ý:
Al(NO3)3: tạo kết tủa keo trắng sau đó kết tủa keo trắng tan dần.
(NH4)2SO4: tạo kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra.
NaNO3: không có hiện tượng
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 6 - 11 - 2013.
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi gồm 1 trang)
Phần I: (6 điểm)
Hãy nêu các hành vi giáo viên không được làm theo thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần II: (14 điểm)
Xây dựng đáp án, biểu điểm chấm cho đề thi sau:
Câu 1: (4 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho axit sunfuric đặc, nóng tác dụng lần lượt với các mẫu chất sau: Na2O, BaO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, CuO, CuSO4.
2. Chỉ dùng một dung dịch chứa một chất tan để nhận biết các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt sau (không trình bày bằng cách viết sơ đồ, viết rõ các phương trình phản ứng xảy ra): nhôm nitrat, amoni sunfat, natri nitrat, amoni nitrat, magie clorua, sắt (II) clorua.
Câu 2: (6 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 14,4 gam FeS2 và a mol Cu2S bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit nitric thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối sunfat và giải phóng khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Xác định giá trị a?
2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42; số hạt mang điện của nguyên tố Y nhiều hơn của nguyên tố X là 12 còn số hạt không mang điện của nguyên tố Y nhiều gấp rưỡi của nguyên tố X. Hãy xác định tên hai nguyên tố X, Y và cho biết tính chất đặc trưng chung của hai nguyên tố đó?
3. Có hai gốc axit thường gặp là XO3= và YO3- trong đó nguyên tố X và Y lần lượt chiếm 40% và 22,6% theo khối lượng. Hãy xác định công thức các gốc axit đó và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) H2XO3 + Cl2 + … → … + …
b) XO2 + H2X →… + …
c) Na2XO3 + … → NaCl + XO2 + …
d) HYO3 + Cu → … + YO + …
e) Cu(YO3)2 → … + YO2 + …
f) YO2 + … + … → HYO3
g) HYO3 + X → H2XO4 + YO2 + …
h) Ba(YO3)2 + … → HYO3 + …
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
THANH OAI KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
Năm học 2013 -2014.
Môn thi: Hóa học (Hướng dẫn gồm 2 trang).
Phần I: (6 điểm)
Hãy nêu các hành vi giáo viên không được làm:
Trả lời: ( mỗi ý đúng 1đ)
Các hành vi giáo viên không được làm theo thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 35. Các hành vi giáo viên không được làm
Giáo viên không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của học sinh và đồng nghiệp.
2. Gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh; gian lận trong đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
3. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5. Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục; sử dụng điện thoại di động khi đang dạy học trên lớp.
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén chương trình giáo dục.
Phần II: (14 điểm)
Xây dựng đáp án đúng 10đ, biểu điểm chấm hợp lý 4 đ.
Câu 1: (4 điểm)
Ý 1: Viết đúng mỗi trường hợp x 0,2 điểm = 2 điểm (Viết sai 1 phương trình trừ đi 0,2 điểm)
Ý 2: Trình bày đầy đủ cách nhận biết: thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2: 2 điểm.
Gợi ý:
Al(NO3)3: tạo kết tủa keo trắng sau đó kết tủa keo trắng tan dần.
(NH4)2SO4: tạo kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra.
NaNO3: không có hiện tượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 102,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)