Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 cuói kì - năm học 2013-2014năm học 2013 - 20141

Chia sẻ bởi Vũ Thị Nguyệt | Ngày 09/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 cuói kì - năm học 2013-2014năm học 2013 - 20141 thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Họ và tên: Lớp 3..........Trường Tiểu học Lai Cách1


Bài kiểm tra học kì I - Năm học 2013 -2014
Môn Tiếng việt - Lớp 3
(Phần kiểm tra đọc - Luyện từ và câu)
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm).
GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài từ tuần 10 đến tuần 16 và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên tự nêu.
II/ Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm). Thời gian 20 phút.
Bài đọc: Ba điều ước - TV3 tập 1 trang 136).
Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ông tặng cho ba điều ước.
Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
Lần kia, gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm cho chàng vui.
Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.
Lò rèn của Rít lại đỏ lửa. Ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống trong sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng mơ ước.
Truyện cổ tích Ba Na
Câu 1: (1,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
a/ Chàng thợ rèn đã thực hiện ba điều ước nào ?
A. Trở thành vua; mây; có thật nhiều tiền
B. Trở thành vua; có nhiều tiền; bay như mây.
C. Trở thành vua; bay được như mây; người đi buôn.


b/ Vì sao sau mấy ngày làm vua, chàng Rít lại bỏ cung điện ra đi?

A. Chàng không làm được vua.
B. Chán cảnh tấp nập người hầu.
C. Chán cảnh ăn không ngồi rồi.

c/ Khi đã là người có nhiều tiền mà sao chàng Rít cũng chẳng vui ?

A. Không được nghỉ ngơi vì phải giữ tiền.
B. Luôn bị bọn cướp rình rập.
C. Luôn bị bọn cướp vào đe doạ để lấy tiền của.


Câu 2: (1 điểm). Còn điều ước cuối cùng, chàng đã ước điều gì? Chàng được thực hiện điều ước đó ra sao ?
.............................................................................................................................................................................................................
…………………......................................................................................…………………….……………………………….……………………………………
…………………......................................................................................…………………….………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: (0,5 điểm) Cuối cùng, chàng Rít hiểu điều gì mới đáng mơ ước ?
…………………......................................................................................…………………….……………………………….……………………………………
…………………......................................................................................…………………….………………………………….…………………………
…………………......................................................................................…………………….…………………………………………..…………………………
Câu 4: (0,5 điểm). Tìm trong bài 1 từ chỉ đặc điểm.
…......................................................................................…………………............….………………………………………………………………..…………..

Câu5: (0,5 điểm). Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ?, hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào ?.
…………………......................................................................................…………………….………………………..……………………………………………
…………………......................................................................................…………………….………………………..…….............................................................................................................................................................................................................................................……………………………………… Họ tên, chữ ký GV coi thi: Họ tên, chữ ký GV chấm thi:

TRường tiểu học Lai Cách 1

đề kiểm tra viết lớp 3 - học kì I
Năm học 2013- 2014
A/ Chính tả: (5 điểm) - Thời gian
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Nguyệt
Dung lượng: 72,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)