Đề kiểm tra môn Tiếng việt lớp 2

Chia sẻ bởi Trần Nho Thạo | Ngày 09/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra môn Tiếng việt lớp 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Trường:…...................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp:……………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 2
Họ và tên:………………………… Năm học: 2010-2011
Thời gian: 60 phút
( không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm )

Điểm

Đọc thành tiếng:………
Đọc thầm:……………..
Viết:…………………..

Lời phê của giáo viên

Người coi:…………………


Người chấm:…………………


I. Kiểm tra đọc: (10điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
GV cho học sinh đọc thầm bài “Chuyện quả bầu” SGK Tiếng việt tập 2 (trang 116,117) và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu 1,2,3 và câu 4

Câu 1: Con dúi nói gì khi bị vợ chồng người đi rừng bắt?
a. Con dúi lạy van xin tha và hứa sẽ nói một điều bí mật
b. Con dúi quay lại cắn hai vợ chồng người đi rừng
c. Con dúi nhanh nhẹn trốn mất

Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát khỏi lũ lụt?
a. Hai vợ chồng giết chết con dúi
b. Hai vợ chồng van lạy thần linh che chở
c. Hai vợ chồng làm theo lời con dúi

Câu 3. Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
a. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, khoẻ mạnh
b. Người vợ sinh ra được một quả bầu
c. Người vợ bị bệnh và mất sớm

Câu 4. Trong những cặp từ sau, cặp nào có nghĩa trái ngược nhau?
a. Xinh - tươi
b. Xấu - đẹp
c. Tốt - giỏi
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
GV đọc cho học sinh viết bài “Bóp nát quả cam” SGK Tiếng việt 2 tập 2 trang 125, đoạn từ “Quốc Toản tạ ơn Vua……hai bàn tay bóp chặt”






















































2. Tập làm văn (5 điểm)
Hãy kể một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,….) theo các câu hỏi gợi ý sau:
a. Bố (mẹ, chú, dì,…) của em làm nghề gì ?
b. Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,…) làm những việc gì ?
c. Những việc ấy có ích như thế nào ?
















































































































ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

I. Kiểm tra đọc: (10điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1:
Con dúi lạy van xin tha và hứa sẽ nói một điều bí mật
Câu 2:
c. Hai vợ chồng làm theo lời con dúi
Câu 3:
b. Người vợ sinh ra được một quả bầu
Câu 4:
b. Xấu - đẹp

B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm):
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp được 5 điểm.
- Mắc một lỗi chính tả trừ 0,5 điểm ( âm đầu, vần, dấu thanh…)
- Chữ viết không đúng mẫu trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm):
Dựa theo mức độ hoàn thành bài viết của học sinh, chấm điểm theo các tiêu chí sau:
Đủ thông tin về người được kể đến.
Viết đúng mẫu câu đã học.
Trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
Thể hiện tình cảm yêu mến người được kể.
( Tùy vào mức độ học sinh đạt được mà cho điểm từ 0,5 đến 5 điểm)


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Nho Thạo
Dung lượng: 89,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)