Đề kiểm tra Môn tiếng Việt giữa kỳ II khối hai
Chia sẻ bởi Trần Minh Hiếu |
Ngày 09/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Môn tiếng Việt giữa kỳ II khối hai thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây
Lớp 2.....
Họ vaø teân.................................................
Kiểm tra Giữa kì II.
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê
I. Đọc hiểu:
Bàn tay mẹ
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy x, xương xương của mẹ.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Bàn tay mẹ làm được những việc gì?
a. Làm được một việc.
b.Làm biết bao nhiêu là việc.
2. Tìm 2 tiếng trong bài có vần an?
…………………………………………………..
3.Tìm 2 tiếng trong bài có vần ây?
…………………………………………………………………..
4.Tìm 2 tiếng ngoài bài có vần at?
……………………………………………………………………..
II/Đọc to:( 6 điểm)
Gv ghi thăm số bài hoặc trang từ bài 77 đến bài 103.
Học sinh lên bốc thăm và thực hiện nội dung ghi trong thăm.( gồm vần và từ câu ứng dụng).
III/Viết:(10 điểm)
Học sinh viết trên giấy ô ly.
Giáo viên đọc học sinh viết:( 4 điểm).
-Oan, oăng, iêm, oăn,oay,oach,inh,ương.( 2 điểm)
- Con ngoan, dài ngoẵng, loay hoay,mái trường.( 2 điểm)
2. Tập chép:( 6 điểm).
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây.Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
* Cách chấm điểm môn tiếng việt:
1.Đọc to:(6 điểm)
Học sinh đọc trơn, rõ ràng .đạt 5-6 điểm.
Đọc phải đánh vần 9-10 tiếng . Đạt 3-4 điểm
Đọc phải đánh vần hơn ½ số tiếng .
Đọc quá chậm và sai nhiều tùy mức độ giáo viên chấm từ 1-2 điểm.
2. Đọc hiểu:
Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 1 điểm.( tìm được 1 tiếng đạt 0,5 điểm).
* Viết:
1. ( 4 điểm)
Học sinh viết đúng 4 vần đạt 1 điểm
Học sinhviết đúng 4 tiếng đạt 1 điểm
2.(6 điểm).
Học sinh viết sai mỗi lỗi chính tả về âm đầu, vần, thanh …mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: chữ viết không đúng mẫu, không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài.
Cách chấm điểm môn toán.
Bài 1: 3điểm( Đúng mỗi câu đạt 1 điểm)
Bài 2: 2 điểm( Đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm)
Bài 3: 1 điểm( đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm)
Bài 4: 1 điểm( đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm)
Bài 5: 1 điểm( đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm)
Bài 6: 2 điểm
Điền đúng tóm tắt đạt 0,5 điểm
Ghi đúng câu lời giải đạt 0,5 điểm
Ghi đúng phép tính đạt 1 điểm.
Lớp 2.....
Họ vaø teân.................................................
Kiểm tra Giữa kì II.
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê
I. Đọc hiểu:
Bàn tay mẹ
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy x, xương xương của mẹ.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Bàn tay mẹ làm được những việc gì?
a. Làm được một việc.
b.Làm biết bao nhiêu là việc.
2. Tìm 2 tiếng trong bài có vần an?
…………………………………………………..
3.Tìm 2 tiếng trong bài có vần ây?
…………………………………………………………………..
4.Tìm 2 tiếng ngoài bài có vần at?
……………………………………………………………………..
II/Đọc to:( 6 điểm)
Gv ghi thăm số bài hoặc trang từ bài 77 đến bài 103.
Học sinh lên bốc thăm và thực hiện nội dung ghi trong thăm.( gồm vần và từ câu ứng dụng).
III/Viết:(10 điểm)
Học sinh viết trên giấy ô ly.
Giáo viên đọc học sinh viết:( 4 điểm).
-Oan, oăng, iêm, oăn,oay,oach,inh,ương.( 2 điểm)
- Con ngoan, dài ngoẵng, loay hoay,mái trường.( 2 điểm)
2. Tập chép:( 6 điểm).
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây.Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
* Cách chấm điểm môn tiếng việt:
1.Đọc to:(6 điểm)
Học sinh đọc trơn, rõ ràng .đạt 5-6 điểm.
Đọc phải đánh vần 9-10 tiếng . Đạt 3-4 điểm
Đọc phải đánh vần hơn ½ số tiếng .
Đọc quá chậm và sai nhiều tùy mức độ giáo viên chấm từ 1-2 điểm.
2. Đọc hiểu:
Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 1 điểm.( tìm được 1 tiếng đạt 0,5 điểm).
* Viết:
1. ( 4 điểm)
Học sinh viết đúng 4 vần đạt 1 điểm
Học sinhviết đúng 4 tiếng đạt 1 điểm
2.(6 điểm).
Học sinh viết sai mỗi lỗi chính tả về âm đầu, vần, thanh …mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: chữ viết không đúng mẫu, không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài.
Cách chấm điểm môn toán.
Bài 1: 3điểm( Đúng mỗi câu đạt 1 điểm)
Bài 2: 2 điểm( Đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm)
Bài 3: 1 điểm( đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm)
Bài 4: 1 điểm( đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm)
Bài 5: 1 điểm( đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm)
Bài 6: 2 điểm
Điền đúng tóm tắt đạt 0,5 điểm
Ghi đúng câu lời giải đạt 0,5 điểm
Ghi đúng phép tính đạt 1 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Hiếu
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)