De kiem tra mon tieng viet giua ki II
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trúc Mai |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra mon tieng viet giua ki II thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Trường: TH Ngô Quyền ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp:……………………….. Năm học: 2011-2012
Họ và tên:………………….. Môn: Tiếng việt - Khối 2
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
A/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Kiểm tra trong tuần ôn tập
B/ Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
- Ngày mai ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chìn ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà của, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi lên cao bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó. Năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM.
*Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
a) Sơn Tinh.
b) Thủy Tinh.
c) Sơn Tinh và Thủy Tinh.
2/ Hùng Vương yêu cầu lễ vật gồm những gì?
a) Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
b) Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng.
c) Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
3/ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
a) Thần hô mưa, gọi gió.
b) Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn làm cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.
c) Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
4/ Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
a) Ngày mai ai đem lễ vật đến trước thì lấy được Mị Nương.
b) Thủy Tinh đánh Sơn Tinh vì không lấy được Mị Nương.
c) Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.
--------------Hết--------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2011- 2012
Môn: Tiếng việt – Khối 2
II/ BÀI VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả bài “Sông Hương” STV2 tập 2 trang 72 (từ Mỗi mùa hè tới......đến dát vàng)
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
* Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Gợi ý :
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
-------------Hết----------------
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2
I/ Bài đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
A
B
B
II/ Bài viết: 10 điểm
1/ Chính tả: (5 điểm)
- Đánh giá. Cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn: (5 điểm).
- Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5; 1; 1,5;..... đến 5 điểm).
Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
Lớp:……………………….. Năm học: 2011-2012
Họ và tên:………………….. Môn: Tiếng việt - Khối 2
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
A/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Kiểm tra trong tuần ôn tập
B/ Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
- Ngày mai ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chìn ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà của, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi lên cao bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó. Năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM.
*Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
a) Sơn Tinh.
b) Thủy Tinh.
c) Sơn Tinh và Thủy Tinh.
2/ Hùng Vương yêu cầu lễ vật gồm những gì?
a) Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
b) Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng.
c) Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
3/ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
a) Thần hô mưa, gọi gió.
b) Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn làm cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.
c) Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
4/ Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
a) Ngày mai ai đem lễ vật đến trước thì lấy được Mị Nương.
b) Thủy Tinh đánh Sơn Tinh vì không lấy được Mị Nương.
c) Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.
--------------Hết--------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2011- 2012
Môn: Tiếng việt – Khối 2
II/ BÀI VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả bài “Sông Hương” STV2 tập 2 trang 72 (từ Mỗi mùa hè tới......đến dát vàng)
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
* Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Gợi ý :
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
-------------Hết----------------
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2
I/ Bài đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
A
B
B
II/ Bài viết: 10 điểm
1/ Chính tả: (5 điểm)
- Đánh giá. Cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn: (5 điểm).
- Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5; 1; 1,5;..... đến 5 điểm).
Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trúc Mai
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)