Đề kiểm tra môn Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Phan Thị Mỹ Linh | Ngày 04/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 3
1/ Đọc thành tiếng:(6 điểm)

2/ Đọc hiểu:(5 điểm) -Thời gian 25 phút

Đọc thầm bài: Chú ở bên Bác Hồ.

Chú Nga đi bộ đội
Sao lâu quá là lâu!
Nhớ chú Nga thường nhắc:
Chú bây giờ ở đâu?

Chú ở đâu, ở đâu?
Trường Sơn dài dằng dặc?
Trường Sa đảo nổi, chìm?
Hay Kon Tum, Đắk Lắk?

A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:


Mẹ đỏ hoe đôi mắt
Ba ngước lên bàn thờ:
-Đất nước không còn giặc
Chú ở bên Bác Hồ.

Dương Huy
Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất:
1/Khổ thơ nào cho biết Nga rất nhớ chú?
Khổ thơ thứ nhất
Khổ thơ thứ hai
Khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai
2/Khi Nga nhắc đến chú,ba và mẹ của Nga đã nói với Nga về việc chú hi sinh như thế nào?
Chú đã hi sinh trong chiến đấu
Chú ở bên Bác Hồ
Chú mãi mãi không về sau khi chiến đấu
3/Tình cảm của những người trong gia đình Nga với chú ra sao?
Nhớ chú
Yêu quý chú
Thương xót chú
Tất cả các tình cảm đã nêu trên
4/Gạch dưới các từ ngữ được nhân hóa sự vật trong khổ thơ sau?
Tiếng nhạc dồn rất véo
Người Cương cũng rung theo
Viên bi lăn trên đất
Rồi nằm im, trong veo…

B. BÀI KIỂM TRA VIẾT:

1-Chính tả: Thời gian 15 phút
Nghe-viết : Khói chiều
(Xem sách Tiếng Việt trang 75)

2-Tập làm văn: Thời gian 25 phút
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) kể về người lao động trí óc mà em biết.

CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 3
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
a/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm: đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm: đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm: đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm
+ Trả lời đúng ýcâu hỏi do GV nêu: 1 điểm
b) Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm)
+ Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng: mỗi câu 1 điểm.



II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
Chính tả: (5 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn… bị trừ 1 điểm toàn bài.
b) Tập làm văn : (5 điểm)
+ GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể ( có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 – 1- 1,5… đến 5 điểm.)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Mỹ Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)