Đề kiểm tra lý 9 chương I
Chia sẻ bởi Trần Bảo Toàn |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra lý 9 chương I thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 9
ĐỀ 1:
Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật
Câu 2: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghĩa của điện trở suất.
Câu 3:
a. Cho một đoạn mạch gồm có 3 điện trở R1 = 10Ω, R2 = 6Ω và R3 = 3Ω. Trong đó R2 mắc song song với R3, R1 mắc nối tiếp với R2 và R3. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Cho hai đầu đoạn mạch nối với một hiệu điện thế là 12V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
Câu 4: (1,5 đ) Nêu các ví dụ về dụng cụ điện chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác?
Câu 5: Có hai điện trở R1=2( , R2= 4( mắc nối tiếp nhau vào mạch điện có hiệu điện thế
U =6V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c) Tính công suất và điện năng tiêu thụ trong 10 phút
ĐỀ 2:
Câu 1: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Câu 2: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Câu 3:
Một dây dẫn bằng hợp kim nicrôm có chiều dài 5,5m, tiết diện 0.2mm2. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế 12V. Biết điện trở suất của nicrôm là 1,1.10-6Ωm
Câu 4. Cho mạch điện như hình bên. Trên đèn có ghi (6V-0,5A).
Điện trở R1 = 6(; R2 = 12(; hiệu điện thế UAB = 12V. Hãy tính:
a) Điện trở của đèn ? Điện trở toàn mạch ?
b) Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn ? Từ đó em hãy cho biết đèn có sáng bình thường không? Tại sao ?
Câu 5. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 (m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút.
a. Tính điện trở của dây.
b. Xác định công suất của bếp?
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?
ĐỀ 3:
Câu 1: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật
Câu 2: Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.
Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điện
Câu 3. Cho mạch điện như hình bên. Biết: UMN = 12V;
R1= 6(; R2 = 12(; Ra = 0; RV = ∞
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN.
b) Tìm số chỉ của ampe kế và của vôn kế.
c) Thay vôn kế bằng một bóng đèn có ghi (6V- 12() thì bóng đèn sáng thế nào?
Câu 4. Mạch điện như hình bên. Trong đó R1 = 6(, R2 = 30( và R3 =15(. Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B là 24V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB ?
b) Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2; R3?
c) Biết R1 làm bằng nikêlin có đường kính 2mm. Tính chiều dài dây. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6(m.
Câu 5: Một bóng đèn có ghi 220V – 25W được sử dụng đúng vào hiệu điện 220V
a)Tính cường độ dòng điện định mức của đèn.
b) Tính điên trở của đèn.
c) Nếu sử dụng đèn này ở hiệu điện thế 180V thì công suất của bóng đèn thay đổi như tế nào? Công suất của bóng đèn lúc này bằng bao nhiêu? .
Câu 6 : Một bếp điện có ghi 220V – 750W được sử dụng đúng vào hiệu điện 220V:
a. Tính cường độ dòng điện định mức của bếp.
b. Tính điện trở của bếp.
c. Tính nhiệt lượng của bếp trong 15 phút.
d. Nếu sử dụng bếp này ở hiệu điện thế 150V thì nhiệt lượng tỏa
MÔN: VẬT LÝ 9
ĐỀ 1:
Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật
Câu 2: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghĩa của điện trở suất.
Câu 3:
a. Cho một đoạn mạch gồm có 3 điện trở R1 = 10Ω, R2 = 6Ω và R3 = 3Ω. Trong đó R2 mắc song song với R3, R1 mắc nối tiếp với R2 và R3. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Cho hai đầu đoạn mạch nối với một hiệu điện thế là 12V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
Câu 4: (1,5 đ) Nêu các ví dụ về dụng cụ điện chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác?
Câu 5: Có hai điện trở R1=2( , R2= 4( mắc nối tiếp nhau vào mạch điện có hiệu điện thế
U =6V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c) Tính công suất và điện năng tiêu thụ trong 10 phút
ĐỀ 2:
Câu 1: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Câu 2: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Câu 3:
Một dây dẫn bằng hợp kim nicrôm có chiều dài 5,5m, tiết diện 0.2mm2. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế 12V. Biết điện trở suất của nicrôm là 1,1.10-6Ωm
Câu 4. Cho mạch điện như hình bên. Trên đèn có ghi (6V-0,5A).
Điện trở R1 = 6(; R2 = 12(; hiệu điện thế UAB = 12V. Hãy tính:
a) Điện trở của đèn ? Điện trở toàn mạch ?
b) Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn ? Từ đó em hãy cho biết đèn có sáng bình thường không? Tại sao ?
Câu 5. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 (m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút.
a. Tính điện trở của dây.
b. Xác định công suất của bếp?
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?
ĐỀ 3:
Câu 1: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật
Câu 2: Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.
Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điện
Câu 3. Cho mạch điện như hình bên. Biết: UMN = 12V;
R1= 6(; R2 = 12(; Ra = 0; RV = ∞
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN.
b) Tìm số chỉ của ampe kế và của vôn kế.
c) Thay vôn kế bằng một bóng đèn có ghi (6V- 12() thì bóng đèn sáng thế nào?
Câu 4. Mạch điện như hình bên. Trong đó R1 = 6(, R2 = 30( và R3 =15(. Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B là 24V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB ?
b) Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2; R3?
c) Biết R1 làm bằng nikêlin có đường kính 2mm. Tính chiều dài dây. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6(m.
Câu 5: Một bóng đèn có ghi 220V – 25W được sử dụng đúng vào hiệu điện 220V
a)Tính cường độ dòng điện định mức của đèn.
b) Tính điên trở của đèn.
c) Nếu sử dụng đèn này ở hiệu điện thế 180V thì công suất của bóng đèn thay đổi như tế nào? Công suất của bóng đèn lúc này bằng bao nhiêu? .
Câu 6 : Một bếp điện có ghi 220V – 750W được sử dụng đúng vào hiệu điện 220V:
a. Tính cường độ dòng điện định mức của bếp.
b. Tính điện trở của bếp.
c. Tính nhiệt lượng của bếp trong 15 phút.
d. Nếu sử dụng bếp này ở hiệu điện thế 150V thì nhiệt lượng tỏa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Bảo Toàn
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)