Đề kiểm tra Lý 7
Chia sẻ bởi Lương Thảnh |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Lý 7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
I/ TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
1
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
2
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
3
3
2,1
0,9
23,3
10,0
3
2. Phản xạ ánh sáng
4
2
1,4
2,6
15,6
28,9
3. Gương cầu
2
2
1,4
0,6
15,6
6,7
4
Tổng
9
7
4,9
4,1
54,5
45,5
II/ TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
1
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
2
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
23,3
2,33 ≈ 2
1 (0,5)
Tg: 2`
1 (1,5)
Tg: 5`
2,0
2. Phản xạ ánh sáng.
15,6
1,56 ≈ 2
2 (1,0)
Tg: 4`
1,0
3. Gương cầu
15,6
1,56 ≈ 1
1(1)
Tg: 5`
1,0
3
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
10,0
1,00 ≈ 1
1(1,5)
Tg: 6`
1,5
2. Phản xạ ánh sáng
28,9
2,89 ≈ 3
1 (0,5)
Tg: 2`
2 (3)
Tg: 14`
3,5
3. Gương cầu
6,7
0,67 ≈ 1
1(1)
Tg: 7`
1,0
4
Tổng
100
10
4 (2đ; 8`)
6 (8đ; 37`)
10 (10đ; 45`)
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
8. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
9. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
12. Giải thich được đa số vật không tự phát ra ánh sáng nhưng khi nhận được ánh sáng từ các nguồn sáng chiếu vào thì có thể phát ra ánh sáng. Đó là những vật được chiếu sáng. Ví dụ như: các vật dưới ánh sáng ban ngày hay dưới ánh đèn, Mặt Trăng,...
13. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
Số câu hỏi
1
C1.1
1
C2,3. 1a
1
C12.1b
Số điểm
0,5
1,5
1,5
3,5 (100%)
2. Phản xạ ánh sáng
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
10. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
14. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
1
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
2
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
3
3
2,1
0,9
23,3
10,0
3
2. Phản xạ ánh sáng
4
2
1,4
2,6
15,6
28,9
3. Gương cầu
2
2
1,4
0,6
15,6
6,7
4
Tổng
9
7
4,9
4,1
54,5
45,5
II/ TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
1
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
2
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
23,3
2,33 ≈ 2
1 (0,5)
Tg: 2`
1 (1,5)
Tg: 5`
2,0
2. Phản xạ ánh sáng.
15,6
1,56 ≈ 2
2 (1,0)
Tg: 4`
1,0
3. Gương cầu
15,6
1,56 ≈ 1
1(1)
Tg: 5`
1,0
3
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
10,0
1,00 ≈ 1
1(1,5)
Tg: 6`
1,5
2. Phản xạ ánh sáng
28,9
2,89 ≈ 3
1 (0,5)
Tg: 2`
2 (3)
Tg: 14`
3,5
3. Gương cầu
6,7
0,67 ≈ 1
1(1)
Tg: 7`
1,0
4
Tổng
100
10
4 (2đ; 8`)
6 (8đ; 37`)
10 (10đ; 45`)
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
8. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
9. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
12. Giải thich được đa số vật không tự phát ra ánh sáng nhưng khi nhận được ánh sáng từ các nguồn sáng chiếu vào thì có thể phát ra ánh sáng. Đó là những vật được chiếu sáng. Ví dụ như: các vật dưới ánh sáng ban ngày hay dưới ánh đèn, Mặt Trăng,...
13. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
Số câu hỏi
1
C1.1
1
C2,3. 1a
1
C12.1b
Số điểm
0,5
1,5
1,5
3,5 (100%)
2. Phản xạ ánh sáng
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
10. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
14. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thảnh
Dung lượng: 39,05KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)