đề kiểm tra lớp r
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thuỷ |
Ngày 09/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra lớp r thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Bài tập Tiếng Việt
Luyện tập về mở rộng vốn từ: Ước mơ
*Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: mơ ước, mơ mộng, mơ màng, ước.
a. ... gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
b.Tuổi trẻ hay....
c. Nam ... trở thành phi công vũ trụ.
d. Vừa chợp mắt, Lan bỗng ... nghe tiếng hát.
*Bài 2: a. Phân biệt nghĩa của hai từ: mơ ước, mơ mộng
b. Đặt câu với mỗi từ trên.
*Bài 3: Ghép các tiếng sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa, gần nghĩa với “ ước mơ”
mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng.
*Bài 4: Trong những mơ ước sau, mơ ước nào giúp ích cho con người:
a. Mơ ước cao đẹp
b. Mơ ước hão huyền
c. Mơ ước viển vông
d. Mơ ước chính đáng
e. Mơ ước cao cả
f. Mơ ước bệnh hoạn
g. Mơ ước quái đản
h. Mơ ước lành mạnh
*Bài 5: Nối từng thành ngữ ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải:
a.Được voi đòi tiên
b.Cầu được ước thấy
cớc của trái mùa
dớc sao được vậy
e.Đứng núi này trông núi nọ
f.Nằm mơ giữa ban ngày
1. ước vọng cao xa, không thực tế.
2. Không yên tâm với điều mình đang có mà luôn mong muốn điều người khác có.
3. Tham lam, được cái này lại muốn có cái khác.
4. Mong muốn điều hiếm có.
5 Mong ước điều gì được đáp ứng ngay.
6. Mong ước điều gì cũng được như ý.
Ôn tập
*Bài 1: Tìm chỗ sai trong việc sử dụng dấu ngoặc kép ở các câu sau và sửa lại cho đúng:
a. Bông hoa toả hương thơm thoang thoảng, khẽ rung rinh như mời mọc: lại đây cô bé “ lại đây” chơi với tôi đi!
b. Tham ô lãng phí là một thứ “ giặc” ở trong lòng.
c. Nó học giỏi “đến mức” được xếp thứ nhất từ dưới lên.
d. Mẹ trông thấy liền chỉ về tấm biển màu xanh gần đấy, bảo con Lan kìa đố con “đánh vần” được chữ gì đề trên biển kia?
*Bài 2: Xếp các từ phức sau thành hai nhóm: từ ghép, từ láy:
vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui mắt, vui chân, vui lòng, vui miệng, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi, đèm đẹp, chia vui, tươi vui.
*Bài 3: Tạo các từ ghép, từ láy từ các tiếng gốc sau: buồn, vui, dễ.
*Bài 4: Cho các kết hợp sau ( gạch chân dưới các từ ghép)
Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, tập múa, múa hát, tập hát, bánh rán, bánh kẹo, rán bánh.
*Bài 5: Xếp các từ sau thành hai nhóm : TGCNTH, TGCNPL
bánh chưng, bánh dẻo, bánh tr
Luyện tập về mở rộng vốn từ: Ước mơ
*Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: mơ ước, mơ mộng, mơ màng, ước.
a. ... gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
b.Tuổi trẻ hay....
c. Nam ... trở thành phi công vũ trụ.
d. Vừa chợp mắt, Lan bỗng ... nghe tiếng hát.
*Bài 2: a. Phân biệt nghĩa của hai từ: mơ ước, mơ mộng
b. Đặt câu với mỗi từ trên.
*Bài 3: Ghép các tiếng sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa, gần nghĩa với “ ước mơ”
mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng.
*Bài 4: Trong những mơ ước sau, mơ ước nào giúp ích cho con người:
a. Mơ ước cao đẹp
b. Mơ ước hão huyền
c. Mơ ước viển vông
d. Mơ ước chính đáng
e. Mơ ước cao cả
f. Mơ ước bệnh hoạn
g. Mơ ước quái đản
h. Mơ ước lành mạnh
*Bài 5: Nối từng thành ngữ ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải:
a.Được voi đòi tiên
b.Cầu được ước thấy
cớc của trái mùa
dớc sao được vậy
e.Đứng núi này trông núi nọ
f.Nằm mơ giữa ban ngày
1. ước vọng cao xa, không thực tế.
2. Không yên tâm với điều mình đang có mà luôn mong muốn điều người khác có.
3. Tham lam, được cái này lại muốn có cái khác.
4. Mong muốn điều hiếm có.
5 Mong ước điều gì được đáp ứng ngay.
6. Mong ước điều gì cũng được như ý.
Ôn tập
*Bài 1: Tìm chỗ sai trong việc sử dụng dấu ngoặc kép ở các câu sau và sửa lại cho đúng:
a. Bông hoa toả hương thơm thoang thoảng, khẽ rung rinh như mời mọc: lại đây cô bé “ lại đây” chơi với tôi đi!
b. Tham ô lãng phí là một thứ “ giặc” ở trong lòng.
c. Nó học giỏi “đến mức” được xếp thứ nhất từ dưới lên.
d. Mẹ trông thấy liền chỉ về tấm biển màu xanh gần đấy, bảo con Lan kìa đố con “đánh vần” được chữ gì đề trên biển kia?
*Bài 2: Xếp các từ phức sau thành hai nhóm: từ ghép, từ láy:
vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui mắt, vui chân, vui lòng, vui miệng, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi, đèm đẹp, chia vui, tươi vui.
*Bài 3: Tạo các từ ghép, từ láy từ các tiếng gốc sau: buồn, vui, dễ.
*Bài 4: Cho các kết hợp sau ( gạch chân dưới các từ ghép)
Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, tập múa, múa hát, tập hát, bánh rán, bánh kẹo, rán bánh.
*Bài 5: Xếp các từ sau thành hai nhóm : TGCNTH, TGCNPL
bánh chưng, bánh dẻo, bánh tr
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)