De kiem tra lịch sử - địa lí theo ma trận
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tần |
Ngày 09/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra lịch sử - địa lí theo ma trận thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường TH SÔ 1 PÁ KHOANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II KHỐI 4
Lớp 4... NĂM HỌC 2012- 2013
Họ và tên:................................................... MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 40 phút Ngày kiểm tra: /5/2013
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. Lịch sử:
Câu 1. Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta ra đời có tên là:
A. Văn Lang B. Âu Lạc C. Đại Việt
Câu 2. Nước Văn Lang tồn tại qua:
A. 16 đời vua Hùng B. 17 đời vua Hùng C. 18 đời vua Hùng
Câu 3. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
A. Chặn đánh bất ngờ quân địch khi chúng vừa kéo đến nước ta.
B. Lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược.
C. Đợi quân địch tiến sâu vào đất liền rồi bất ngờ đánh tan quân xâm lược.
Câu 4. Vị vua nào gắn với chơi trò" đánh trận cờ lau" và "dẹp loạn 12 sứ quân"?
A. Ngô Quyền
B. Đinh Tiên Hoàng( Đinh Bộ Lĩnh)
C. Quang Trung( Nguyễn Huệ)
Câu 5. Chùa thời Lý là:
A. Nơi tu hành của các nhà sư.
B. Nơi sinh hoạt văn hóa của cộng đồng.
C. Công trình kiến trúc đẹp.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6. Vào thế kỉ XVI- XVII, một số thành thị ở nước ta trở nên phồn thịnh, đó là:
A. Hải Phòng, Huế, Hội An.
B. Hội An, Phố Hiến, Sài Gòn.
C. Thăng Long, Hội An, Phố Hiến.
Câu 7. Người chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn là:
A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Trãi
C. Lê Lợi
Câu 8. Để phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước, vua Quang Trung đã có những chính sách gì?
A. Ban bố Chiếu khuyến nông
B. Ban bố Chiếu khuyến học, đề cao chữ Nôm.
C. Mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển.
D. Tất cả các ý trên.
B. Địa lí:
Câu 9. Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là:
A. Dãy Sông Gâm
B. Dãy Hoàng Liên Sơn
C. Dãy Trường Sơn
Câu 10. Tỉnh Đăk Nông nằm ở :
A. Đồng bằng Bắc bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng Nam bộ
Câu 11. Các cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên là:
A. Cà phê, tiêu, cao su, chè.
B. Lúa, chè, mía
C. Chè, cao su, lúa.
Câu 12. Đồng bằng sông Hồng do hệ thống con sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Đà và sông Hồng.
B. Sông Hồng và sông Thái Bình
C. Sông Tiền và sông Hậu
Câu 13. Đồng bằng nào là " vựa lúa, vựa trái cây" lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng Bắc bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam bộ.
Câu 14. Trường Đại học đầu tiên của nước ta( Văn miếu Quốc Tử Giám) nằm ở:
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Huế.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 15. Thủ đô Hà Nội nằm ở:
A. Trung tâm đồng bằng Bắc bộ.
B. Trung tâm đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Trung tâm đồng bằng Nam bộ.
Câu 16. Có thể đến thành phố Hồ Chí Minh bằng các loại đường nào?
A. Đường ô tô
B. Đường sắt
C. Đường thủy
D. Đường hàng không.
E. Tất cả các ý trên.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Điền từ ngữ ( trong ngoặc đơn) vào chỗ chấm cho phù hợp:
Nhà ............. rất quan tâm đến việc ........................ phòng lụt, đã lập .......................
để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển. Hằng năm, khi có ...................... , tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo vệ đê.
Các từ cần điền:( đắp đê, Trần, lũ lụt, Hà đê sứ )
Câu 2. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ở nhiều vùng biển ven bờ
Lớp 4... NĂM HỌC 2012- 2013
Họ và tên:................................................... MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 40 phút Ngày kiểm tra: /5/2013
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. Lịch sử:
Câu 1. Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta ra đời có tên là:
A. Văn Lang B. Âu Lạc C. Đại Việt
Câu 2. Nước Văn Lang tồn tại qua:
A. 16 đời vua Hùng B. 17 đời vua Hùng C. 18 đời vua Hùng
Câu 3. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
A. Chặn đánh bất ngờ quân địch khi chúng vừa kéo đến nước ta.
B. Lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược.
C. Đợi quân địch tiến sâu vào đất liền rồi bất ngờ đánh tan quân xâm lược.
Câu 4. Vị vua nào gắn với chơi trò" đánh trận cờ lau" và "dẹp loạn 12 sứ quân"?
A. Ngô Quyền
B. Đinh Tiên Hoàng( Đinh Bộ Lĩnh)
C. Quang Trung( Nguyễn Huệ)
Câu 5. Chùa thời Lý là:
A. Nơi tu hành của các nhà sư.
B. Nơi sinh hoạt văn hóa của cộng đồng.
C. Công trình kiến trúc đẹp.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6. Vào thế kỉ XVI- XVII, một số thành thị ở nước ta trở nên phồn thịnh, đó là:
A. Hải Phòng, Huế, Hội An.
B. Hội An, Phố Hiến, Sài Gòn.
C. Thăng Long, Hội An, Phố Hiến.
Câu 7. Người chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn là:
A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Trãi
C. Lê Lợi
Câu 8. Để phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước, vua Quang Trung đã có những chính sách gì?
A. Ban bố Chiếu khuyến nông
B. Ban bố Chiếu khuyến học, đề cao chữ Nôm.
C. Mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển.
D. Tất cả các ý trên.
B. Địa lí:
Câu 9. Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là:
A. Dãy Sông Gâm
B. Dãy Hoàng Liên Sơn
C. Dãy Trường Sơn
Câu 10. Tỉnh Đăk Nông nằm ở :
A. Đồng bằng Bắc bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng Nam bộ
Câu 11. Các cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên là:
A. Cà phê, tiêu, cao su, chè.
B. Lúa, chè, mía
C. Chè, cao su, lúa.
Câu 12. Đồng bằng sông Hồng do hệ thống con sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Đà và sông Hồng.
B. Sông Hồng và sông Thái Bình
C. Sông Tiền và sông Hậu
Câu 13. Đồng bằng nào là " vựa lúa, vựa trái cây" lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng Bắc bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam bộ.
Câu 14. Trường Đại học đầu tiên của nước ta( Văn miếu Quốc Tử Giám) nằm ở:
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Huế.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 15. Thủ đô Hà Nội nằm ở:
A. Trung tâm đồng bằng Bắc bộ.
B. Trung tâm đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Trung tâm đồng bằng Nam bộ.
Câu 16. Có thể đến thành phố Hồ Chí Minh bằng các loại đường nào?
A. Đường ô tô
B. Đường sắt
C. Đường thủy
D. Đường hàng không.
E. Tất cả các ý trên.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Điền từ ngữ ( trong ngoặc đơn) vào chỗ chấm cho phù hợp:
Nhà ............. rất quan tâm đến việc ........................ phòng lụt, đã lập .......................
để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển. Hằng năm, khi có ...................... , tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo vệ đê.
Các từ cần điền:( đắp đê, Trần, lũ lụt, Hà đê sứ )
Câu 2. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ở nhiều vùng biển ven bờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tần
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)