Đề kiểm tra kì II- Ngữ văn 8
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Minh Huệ |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra kì II- Ngữ văn 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ
TIẾT 135, 136 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH
MÔN: NGỮ VĂN 8
I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Câu
Hiểu rõ câu nghi vấn
Nắm vững khái niệm hành động nói
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
0,25
0,25%
1
0,5
0,5%
2
0,75
0,75%
Chủ đề 2
Thơ hiện đại Việt Nam
Hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới
Hoàn cảnh ra đời của tập Nhật kí trong tù
Cảm nhận được tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong thơ văn
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
0,25
0,25%
1
0,25
0,25
1
3
30%
3
3,5
3,5%
Chủ đề 3
Văn nghị luận
Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
Nắm vững kiến thức về thể loại Hịch
Rèn luyện kĩ năng viết hoàn chỉnh một bài văn nghị luận
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
0,25
1
0,5
0,5%
1
5
50%
3
5,75
5,75%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
0,5
0,5%
)
2
0,5
0,5%
3
4
40%
1
5
50%
8
10
100%
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ
TIẾT 135, 136 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài 90 phút ( không kể giao đề)
I. Phần trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm )
Khoanh tròn vào kết luận đúng trong các kết luận sau đây.
Câu 1. Câu nào sau đây là câu nghi vấn được dùng theo lối gián tiếp?
A. Không cậu làm thì ai làm vào đây?
B. Ai làm việc này vậy?
C. Mai cậu có đi tham quan không?
D. Gia đình cậu có bao nhiêu người?
Câu 2. Tác phẩm nào sau đây góp phần khẳng định vị thế của phong trào thơ mới ?
A. Muốn làm thằng Cuội C. Hai chữ nước nhà
B. Nhớ rừng D. Đập đá ở Côn Lôn
Câu 3. Tác phẩm nào ra đời muộn nhất trong các tác phẩm sau ?
A. Quê hương C. Tức cảnh Pác Bó
B. Khi con tu hú D. Tẩu lộ
Câu 4. Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm :
A. Làm cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn
B. Nó tác động mạnh đến tình cảm người đọc, người nghe.
C. Cả A và B.
D. Không ý nào đúng.
Câu 5. Nối cột A với cột B để có kết luận đúng.
A( văn bản)
nối
B (Tác giả)
1. Chiếu dời đô
a. Nguyễn Thiếp
2. Thuế máu
b. Ru-xô
3. Đi bộ ngao du
c. Nguyễn Aí Quốc
4. Bàn luận về phép học
d. Lí Công Uẩn
II. Phần tự luận (8điểm)
Câu 6. Điền tiếp để có kết luận đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Minh Huệ
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)