De kiem tra ki I
Chia sẻ bởi Trần Đạt |
Ngày 09/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra ki I thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DUC & ĐÀO TẠO QUỲNH NHAI
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔM TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên: ……………………………………
Trường Tiểu học :……………………………
Lớp: ....
Số phách
Điểm: Lời phê của giáo viên
Số phách
Đọc hiểu : Đọc đoạn văn sau: Người mẹ hiền
Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam : “ Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi !”
Nghe vậy Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khoá, trốn ra sao được. Minh bảo :
Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên tường. Minh chui đầu ra, Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em : “ Cậu nào đấy ? Trốn học hả ?’’ Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
Bỗng có tiếng cô giáo :
Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp…..”
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
Minh rủ Nam đi chơi.
Minh rủ Nam đi xem xiếc.
Minh rủ Nam đi mua quà.
Câu 2: Các bạn định ra phố bằng cách nào ?
a . Chui qua bức tường thủng.
b . Đi ra cổng trường.
c. Trèo qua cổng trường.
Câu 3: Bạn Nam đã bị ai giữ lại.
a. Nam bị Bác bảo vệ giữ lại.
b.Nam bị Cô giáo giữ lại.
c. Nam bị Thầy Hiệu trưởng giữ lại.
Câu 4: Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ?
a. Cô đỡ em ngồi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em vào lớp.
b. Cô nghiêm khắc phê bình Nam.
c. Cô vội vàng kéo Nam vào lớp.
KHÔNG VIẾT VÀO PHẦN NÀY
Câu 5: Từ trái nghĩa với từ “ Lấm lem”.
a. Bẩn thỉu.
b. Sạch sẽ.
c. Nhem nhuốc.
Câu 6: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
Ngày chủ nhật Mẹ đưa Hoa đi chơi công viên.
Bạn Hoa rất dễ thương.
Bây giờ Hoa đã là chị rồi.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUỲNH NHAI
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên: ……………………………………
Trường Tiểu học :……………………………
Lớp: ….
Số phách
Điểm: Lời phê của giáo viên
Số phách
1.Chính tả: ( Nghe – viết ) bài : Tìm ngọc (20 phút ) Tr 138.
( từ đầu đến …Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý)
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔM TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên: ……………………………………
Trường Tiểu học :……………………………
Lớp: ....
Số phách
Điểm: Lời phê của giáo viên
Số phách
Đọc hiểu : Đọc đoạn văn sau: Người mẹ hiền
Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam : “ Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi !”
Nghe vậy Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khoá, trốn ra sao được. Minh bảo :
Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên tường. Minh chui đầu ra, Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em : “ Cậu nào đấy ? Trốn học hả ?’’ Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
Bỗng có tiếng cô giáo :
Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp…..”
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
Minh rủ Nam đi chơi.
Minh rủ Nam đi xem xiếc.
Minh rủ Nam đi mua quà.
Câu 2: Các bạn định ra phố bằng cách nào ?
a . Chui qua bức tường thủng.
b . Đi ra cổng trường.
c. Trèo qua cổng trường.
Câu 3: Bạn Nam đã bị ai giữ lại.
a. Nam bị Bác bảo vệ giữ lại.
b.Nam bị Cô giáo giữ lại.
c. Nam bị Thầy Hiệu trưởng giữ lại.
Câu 4: Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ?
a. Cô đỡ em ngồi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em vào lớp.
b. Cô nghiêm khắc phê bình Nam.
c. Cô vội vàng kéo Nam vào lớp.
KHÔNG VIẾT VÀO PHẦN NÀY
Câu 5: Từ trái nghĩa với từ “ Lấm lem”.
a. Bẩn thỉu.
b. Sạch sẽ.
c. Nhem nhuốc.
Câu 6: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
Ngày chủ nhật Mẹ đưa Hoa đi chơi công viên.
Bạn Hoa rất dễ thương.
Bây giờ Hoa đã là chị rồi.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUỲNH NHAI
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên: ……………………………………
Trường Tiểu học :……………………………
Lớp: ….
Số phách
Điểm: Lời phê của giáo viên
Số phách
1.Chính tả: ( Nghe – viết ) bài : Tìm ngọc (20 phút ) Tr 138.
( từ đầu đến …Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đạt
Dung lượng: 306,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)